Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản

doc3 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 2017 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản I. CĂN CỨ PHÁP LUẬT: - Luật kinh doanh bất động sản 2006; - Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản 2006.   - Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; II.  THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY Phạm vi hướng dẫn áp dụng: Thành lập công ty 100% vốn trong nước (thành lậpcông ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh). 1. Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 2. Hồ sơ thành lập công ty: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; - Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty; - Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ- CP đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; + Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ- CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. - Bản sao chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề Môi giới bất động sản, Định giá bất động sản và Sàn giao dịch bất động sản; - Giấy xác nhận ký quỹ tại Ngân hàng thương mại đối với số vốn Pháp định. 3. Mã ngành nghề: L         HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN   68       Hoạt động kinh doanh bất động sản     681 6810 68100 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê     682 6820 68200 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất   Ghi chú: Về ngành nghề liên quan đến Bất động sản (Điều 9 Luật kinh doanh bất động sản): Điều 9. Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân trong nước 1. Tổ chức, cá nhân trong nước được kinh doanh bất động sản trong phạm vi sau đây: a) Đầu tư tạo lập nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; b) Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; c) Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; d) Đầu tư cải tạo đất và đầu tư các công trình hạ tầng trên đất thuê để cho thuê đất đã có hạ tầng; đ) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư công trình hạ tầng để chuyển nhượng, cho thuê; thuê quyền sử dụng đất đã có hạ tầng để cho thuê lại. 2. Tổ chức, cá nhân trong nước được kinh doanh dịch vụ bất động sản trong phạm vi sau đây: a) Dịch vụ môi giới bất động sản; b) Dịch vụ định giá bất động sản; c) Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; d) Dịch vụ tư vấn bất động sản; đ) Dịch vụ đấu giá bất động sản; e) Dịch vụ quảng cáo bất động sản; g) Dịch vụ quản lý bất động sản.   Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 102/2010/NĐ-CP) Điều 24. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp 1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam. 2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: a) Hộ chiếu Việt Nam; b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài. 3. Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. 4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.

File đính kèm:

  • docTT-thanh-lap-cong-ty-BDS.doc
Mẫu đơn liên quan