Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

doc20 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 2837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương…, huyện, thành phố thuộc tỉnh…, xã… mà không cần ghi cơ quan chủ quản. ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH __________ Số: ........ /QĐ-XPHC Mẫu quyết định số 01a CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ ___________ Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……. /BB-VPHC do ( Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản. ) ……….…....lập hồi …. giờ …. ngày …… tháng …. năm …….. tại ……………………..………...…….. Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …...………………………... ……………………………………………………………………………….……... Tôi ( Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt. ): ……………..…………… Cấp bậc/chức vụ: ……………………………… Đơn vị: …………………………………………………………………….……….. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: Ông (bà)/tổ chức ( Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm. ): ………………………………….............................................. Địa chỉ: …….……………………………………………………............................. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………… Năm sinh ( Đối với cá nhân vi phạm. ): …………… Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ….……….……. ….. Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ……………………………….……………... Với các hình thức sau: 1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại: - Điểm ....... khoản …... Điều ........ Mức phạt: ……………...............đồng. - Điểm ....... khoản …... Điều ........ Mức phạt: ……………...............đồng. - .................................................................................................................................. Tổng cộng tiền phạt là: ....................................... đồng (Bằng chữ: ……………... ………………………………………….…………………………………………..) 2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ……………………………………………. …………………...…………………………………………………...…………….. 3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ..………….……………....………... ...........……………………………..............……………………..…………............. Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ………, trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì ( Ghi rõ lý do. ): ……………….……………………..…..Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số ……………....... của Kho bạc Nhà nước ( Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc. ) …………………. trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ( Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định. ) …… / …… /…........... và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính. Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …. giờ ….. ngày …./…./…… (Người nhận ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) …….. ( Tên cơ quan chủ quản; nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản. ) ……… …….. ( Tên cơ quan ra quyết định. ) ……… __________ Số: ........ /QĐ-XPHC Mẫu quyết định số 01b CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quyển số: …… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm … … QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ _____________ Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……………….…. /BB-VPHC lập ngày …../…./…..... và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …………………...………………………...………………………...………………. Tôi: ………………..… Cấp bậc, chức vụ: ……………………….……...……. Đơn vị: ………………………………………………….…………………….... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức: ……………... …………………………..………………… Sinh ngày: ..... /…. /….................. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….…………………. Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….…………... Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ……….………………….………..…….. Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …….……………………........................ Đã có hành vi vi phạm: ………………………………………….. …………… …….quy định tại điểm ..... khoản ..... Điều ...... Mức tiền phạt: ......….. ……… …….quy định tại điểm ..... khoản ..... Điều ...... Mức tiền phạt: ......….. ……… …….quy định tại điểm ..... khoản ..... Điều ...... Mức tiền phạt: ......….. ……… Hình thức xử phạt hành chính: ………………….……………….…………….. Tổng mức tiền phạt chung: ……………………… (bằng chữ): ……...……….. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ………………….……………………….. Biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả (nếu có): .......……………….....…… Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiện chấp hành Quyết định xử phạt tại: ………………………...........………, trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …… / …… /…........... và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./. Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …. .. ngày …./…./…… (Người nhận ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương…, huyện, thành phố thuộc tỉnh…, xã… mà không cần ghi cơ quan chủ quản. ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH _________ Số: ........ /QĐ-XPHC Mẫu quyết định số 02a CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ (Theo thủ tục đơn giản) _________ Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Xét hành vi vi phạm hành chính do ( Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm. ) ……………………..................……. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ………………………………………………………………………………………..; Tôi ( Họ và tên người ra Quyết định xử phạt. ): ……..…………………… Cấp bậc/chức vụ: ………………….......….. Đơn vị: …………………………….……………………………...............…..... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức ( Nếu xử phạt bằng hình thức cảnh cáo thì ghi “cảnh cáo”, xử phạt bằng hình thức phạt tiền thì ghi “phạt tiền”. ) …..…...….. đối với: Ông (bà)/tổ chức ( Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm. ): …………….…………………………………..…………. Địa chỉ: …….……………………………………………………....................... Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………….… Năm sinh ( Đối với cá nhân vi phạm. ): ..... Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….……... Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ………………………….………..……... Tổng cộng mức tiền phạt (nếu là hình thức phạt tiền): ………………... đồng. (Ghi bằng chữ……………………………………………………...………….) Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại: - Điểm ....... khoản …... Điều ........ Mức phạt: …( Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm. )……………….….. đồng. - Điểm ....... khoản …... Điều ........ Mức phạt: ……………….…..…… đồng. Địa điểm xảy ra vi phạm: …………………( Ghi rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính. )……..………………………….. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ................................................... .............................................................................................................................. Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày …. tháng …. năm ……., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật vì ( Ghi rõ lý do. ): ……….…………………………………………Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước ( Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc. ) ……….…… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính. Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ( Trường hợp người ra Quyết định xử phạt không được sử dụng con dấu thì Quyết định phải được đóng dấu treo. ) ……. ( Tên cơ quan chủ quản; nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản. ) ……… ……. ( Tên cơ quan ra quyết định. ) ……… _______ Số: ........ /QĐ-XPHC Mẫu quyết định số 02b CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quyển số: …… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Trong lĩnh vực giao thông đường bộ (Theo thủ tục đơn giản) _________ Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………......…. thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): …………………………….. Tôi: ……..……………………… Cấp bậc, chức vụ: ………..……………..........… Đơn vị: ………………………………….……………………………...............…... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức: ………………....... ……………………………………………………………… Sinh ngày: ..... / .... / …...... Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………………………...…………….… Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: …………………….…………. Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ………………………………….…….…….…… Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …..………………….………………..................... Bằng hình thức xử phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền): ……..……. Phạt tiền: …..…..... đồng (Ghi bằng chữ…………………………………………………………...……………….) Lý do: Hồi ….. giời ….. ngày …../ …./ …… Tại (địa điểm): …………..………… đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký): …… ……………………………………………………………………………………………. ……………………...….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt ………….…….. ……………………...….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt ………….…….. ……………………...….. điểm …. khoản ….. Điều ….. Mức tiền phạt ………….…….. Biện pháp khắc phục hậu quả, bảo đảm việc xử phạt (nếu có): ……................................. Điều 2. Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt; nếu phạt tiền có thể nộp tiền phạt tại chỗ hoặc tại Kho bạc Nhà nước và được nhận biên lai thu tiền phạt. Nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật. Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính./. Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ( Trường hợp người ra Quyết định xử phạt không được sử dụng con dấu thì Quyết định phải được đóng dấu treo. ) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( Nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản. ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH __________ Số: ........ /QĐ-TGTVPT Mẫu quyết định số 03a CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ ___________ Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Để ( Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ. ) …………………………...……………………...………………..........……. Tôi ( Họ tên người ra Quyết định tạm giữ. ): …………………………… Cấp bậc/chức vụ: ……………………………. Đơn vị : ………………………………………..………………………………........ QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của: Ông (bà)/tổ chức ( Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm. ): …………..…………………….……………...……………... Địa chỉ: …….…………………………………………………………..................... Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………….… Năm sinh ( Đối với cá nhân vi phạm. ): ...….... Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….…………. Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ………………………………….……….… Lý do: Đã có hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại: Điểm ……. khoản ……. Điều …..……( Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm. )………………...……………………...... Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm ( Ghi rõ tên, số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện bị tạm giữ. ): ……………………………….……. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này). Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ( Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện. ): ……………………... Điều 3. Thời hạn tạm giữ là …. ngày, kể từ ngày …/…/…. đến hết ngày …/…/…. Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….…../ …..…../…….… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản gửi ..…( Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ. )…..., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính. Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Ý kiến của Thủ trưởng người ra Quyết định ( Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (trường hợp người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý. ) Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên) …….... ( Tên cơ quan chủ quản; nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch UBND xã, thị trấn… thì không cần ghi cơ quan chủ quản. ) …….… ….…... ( Tên cơ quan ra quyết định. ) ……… ________ Số: ........ /QĐ-TGTVPT Mẫu quyết định số 03b CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quyển số: …… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ ___________ Căn cứ Điều 45, Điều 46 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…. /BB-VPHC lập ngày …./…./…….. Tôi: …………………………… Cấp bậc, chức vụ: …………………….……. Đơn vị : …………….……………………..………………………………........ QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của ông (bà)/tổ chức: .......………………………………..……….……..….…… Sinh ngày: .…./…../……. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………..………………………...…..... Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………...……. Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ………………………….…...……..…… Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức): …….…………………………………... Các tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại): ……………………………………………………………………...……………….. Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo. Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại ( Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện. ): ……..…………... ……………………………………………………………………...…………... Điều 3. Thời hạn tạm giữ là …………. ngày, kể từ ngày ….. /….. /……… Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../…../…..… và được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi ( Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ. )………...................................../. Ý kiến của Thủ trưởng của người ra quyết định ( Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (trường hợp người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý. ) Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm (Ký, ghi rõ họ tên) Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản (Ký, ghi rõ họ tên) Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( Nếu Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản. ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH __________ Số: ........ /QĐ-KNCGTVPT Mẫu quyết định số 04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính __________ Căn cứ Điều 45, Điều 49 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Xét ( Ghi rõ căn cứ cho rằng nơi bị khám có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. )…………………..................………………….…………………………….. Tôi ( Họ và tên người ra Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. ): ……………..…………… Cấp bậc/chức vụ: ……………………............… Đơn vị: ………………………………….……………………………...............…... QUYẾT ĐỊNH: Khám ( Ghi rõ địa điểm bị khám. ): ………………………………………………………..…………………. Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/tổ chức ( Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ là ….. ): ………………………………………… Địa chỉ: …….…………………………………………………………..................... Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ……………………….…………………...….... Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………….…………. Ngày cấp: ..…/….../……… Nơi cấp: ………………………………..………..…… Lý do: ………………………………………………………………………………. (Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản kèm theo Quyết định này). Quyết định này đã được: ………………………………………………….……….. 1. Giao cho ông (bà)/đại diện tổ chức ……………………………… để chấp hành 2. Gửi: ……………………………………………………………….…………….. Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang. Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở. (Ký, ghi rõ họ tên ) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( Nếu Quyết định khám người của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản. ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ________ Số: ........ /QĐ-KN Mẫu quyết định số 05 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH Khám người theo thủ tục hành chính ____________ Căn cứ Điều 45, Điều 47 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; Xét ( Ghi rõ căn cứ khám người là ông (bà) có cất giấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính. ): ………………………………………………………………...……….. Tôi ( Ghi họ tên người ra Quyết định khám người. ): ………………………… Cấp bậc/chức vụ: …………………............... Đơn vị: ………………………………….……………………………………… QUYẾT ĐỊNH: Khám người ông (bà): …..….…………...………..….. tuổi: ………………….. Địa chỉ: …….……………………………………………………....................... Nghề nghiệp: …………………………………………………………………... Số CMND/HC: ………….….…. Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ………….. Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà) ( Ghi họ tên người bị khám. ): …………….. Việc khám người có người chứng kiến là ông (bà) ( Ghi họ tên người chứng kiến. ): ………………………... Địa chỉ: …….……………………………………………………....................... Nghề nghiệp: …………………………………………………………………... Số CMND/HC: …….….…. Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ………………... Quyết định này được gửi cho: 1. Ông (bà): ………………….. để chấp hành; 2. ……………………………………………………… 3. ……………………………………………………… Quyết định này gồm: ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./. Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên) TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ( Nếu Quyết định tạm giữ người của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn… mà không cần ghi cơ quan chủ quản. ) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH __________ Số: ........ /QĐ-TGN Mẫu quyết định số 06 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ ……( Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. )……, ngày …… tháng …… năm …… QUYẾT ĐỊNH Tạm giữ người theo thủ tục hành chính ____________ Căn cứ Điều 44, Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thôn

File đính kèm:

  • docQD-XL-VP-GTDB.doc