Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp bộ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC VÀ
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 20.....
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-UBDT ngày 01/3/năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc)
1. Họ và tên chuyên gia đánh giá: .........................................................................
2. Tên đề tài:..........................................................................................................
3. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài:
- Tên tổ chức: ........................................................................................................
- Họ và tên cá nhân: .............................................................................................
4. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí như sau:
STT Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa
Điểm đánh
giá của
chuyên gia
I
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự
cần thiết của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các
mục 11 của Thuyết minh đề tài)
15
1
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích
tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở ngoài nước;
mức độ cập nhật những thông tin mới nhất về lĩnh
vực nghiên cứu
5
2
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình
nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình
nghiên cứu vấn đề; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ
thể của việc nêu vấn đề nghiên cứu, luận giải về sự
cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hóa
mục tiêu
10
II
Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên
cứu
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các
mục 12, 13 và 14 của Thuyết minh đề tài)
25
3 Tính khoa học, độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu 5
4
Tính đầy đủ, logic, cập nhật và phù hợp của các nội
dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương
ứng để đạt mục tiêu của đề tài
10
5 Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt được của 10
đề tài
III
Kết quả nghiên cứu dự kiến
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các
mục 18, 19 và 20 của Thuyết minh đề tài)
15
6 Tính đầy đủ, hợp lý và mức độ cụ thể hóa sản phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu 5
7
Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất, những giải
pháp có tính mới về bản chất; vấn đề nghiên cứu
truyền thống nhưng có quan điểm giải quyết mới,...)
10
IV
Lợi ích của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các
mục 21 của Thuyết minh đề tài)
25
8
Tác động dự kiến (đóng góp mới, mở ra hướng
nghiên cứu mới) đến ngành, lĩnh vực khoa học; tác
động đến xã hội nói chung (đóng góp cho hoạch định
chủ trương, chính sách; khả năng chuyển biến nhận
thức của xã hội,...); khả năng sử dụng thực tế kết quả
nghiên cứu (nêu được địa chỉ áp dụng)
10
9 Dự kiến công bố các công trình ở trong nước và ở ngoài nước 5
10 Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) thông qua việc thực hiện đề tài 5
11
Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ năng
nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học
thông qua việc thực hiện đề tài
5
V
Tính khả thi của đề tài
(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các
mục 15, 16, 17, 22, 23 và 24 của Thuyết minh đề tài,
Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản
Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của
chủ nhiệm đề tài)
20
12
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể
dành cho nghiên cứu của các cán bộ khoa học và
công nghệ thực hiện chính đề tài
10
13
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý
trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng
hoàn thành, khả năng hợp tác nghiên cứu...)
5
14
Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với
chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính
hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung
nghiên cứu
5
Tổng cộng 100
5. Khuyến nghị của chuyên gia/thành viên Hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết
minh đề tài - cả về nội dung và kinh phí (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
CHUYÊN GIA/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
File đính kèm:
- bieu_mau_226__9472.pdf