Một số quy định về cấu trúc và cách trình bày một Tiểu luận tốt nghiệp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số quy định về cấu trúc và cách trình bày một Tiểu luận tốt nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CẤU TRÚC VÀ CÁCH TRÌNH BÀY MỘT
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
1. MỤC ĐÍCH
Giúp cho sinh viên hệ thống kiến thức chuyên ngành đã học.
Giải quyết một phần những vướng mắc trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ sở sinh viên thực tập.
Là tài liệu khoa học có thể ứng dụng trong thực tiễn.
Bồi dưỡng cho sinh viên có tư duy sáng tạo và làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học.
2. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
Tiểu luận phải gắn với chuyên ngành đào tạo.
Phải sử dụng số liệu sơ cấp hoặc thứ cấp để phân tích.
Không được đạo văn với bất kỳ hình thức nào.
Số liệu thu thập để làm tiểu luận ít nhất là 3 năm trong đó có năm mới nhất, trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của giảng viên hướng dẫn và trưởng bộ môn quyết định.
3. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Nội dung của tiểu luận được cấu trúc thành 3 phần chính: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị. Nội dung tiểu luận tối thiểu là 30 trang, tối đa là 70 trang, không kể biểu bảng, hình và phụ lục.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tổng quan về đề tài.
Văn bản pháp quy (nếu có) để tăng tính cần thiết cho đề tài.
Nhấn mạnh hiện trạng để hình thành đề tài (có trích dẫn nguồn ở ý quan trọng nhất: Tên tác giả, khi nào).
Tên đề tài.
Lưu ý trong lý do chọn đề tài không ghi lời cảm ơn (lời cảm ơn viết thành trang riêng theo mẫu).
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 MỤC TIÊU CHUNG: thường bắt đầu bằng động từ (phân tích, đánh giá,….) + tên đề tài; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm…
2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ: chia ra từng mục tiêu, các mục tiêu cụ thể phải logic để phục vụ mục tiêu chung:
Mục tiêu 1: ……………………………………………………….
Mục tiêu 2: ………………………………………………………..
Mục tiêu 3: ………………………………………………………...
Mục tiêu ……: ………………………………………………………...
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 KHÔNG GIAN (địa bàn nghiên cứu).
3.2 THỜI GIAN (gồm thời gian của số liệu và thời gian thực hiện bài tiểu luận).
3.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: cần trả lời được nghiên cứu cái gì? là những hiện tượng thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
4.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Phương pháp phân tích số liệu (theo từng mục tiêu) để giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài nhằm đạt được mục tiêu tổng quát.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Trình bày khung lý thuyết nghiên cứu (tối đa 10 trang).
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG/HIỆU QUẢ CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP (nếu sinh viên làm đề tài tự do thì thay mục này bằng mục 2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU)
- Tóm lược quá trình hình thành và phát triển.
- Chức năng và lĩnh vực hoạt động.
- Tổ chức quản lý của đơn vị.
- Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị (dành cho sinh viên ngành kế toán).
- Chiến lược và phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai.
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Trình bày dưới dạng mô tả các chỉ tiêu chính liên quan đến thực trạng.
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG/HIỆU QUẢ CỦA …/CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG…
- Dựa vào các chỉ số, mô hình, ma trận,… để đánh giá những mặt mạnh, yếu của vấn đề nghiên cứu, lý giải được nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng/suy thoái về tình hình kinh doanh cũng như các vấn đề liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
- Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình thực tế của đối tượng nghiên cứu. Các giải pháp cần cụ thể, tránh các giải pháp chung chung và không rõ ràng, hoặc các giải pháp chỉ mang tính lý thuyết.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
- Có thể viết kết luận đóng lại vấn đề (tóm tắt những gì bài tiểu luận đã làm được)
2. KIẾN NGHỊ: để thực hiện giải pháp.
2.1. ĐỐI VƠI CƠ QUAN THỰC TẬP
2.2. ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC (nếu có)
4. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
Bài tiểu luận phải được trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không được tẩy xóa. Bài tiểu luận được trình bày theo thứ tự như sau:
- Bìa chính của bài tiểu luận: Làm bằng giấy cứng không có hoa văn, không thơm. Khi đóng cuốn phía ngoài có giấy nhựa trong để bảo vệ. Bài tiểu luận tốt nghiệp: Màu xanh dương.
- Bìa phụ: Được bố cục như bìa chính nhưng được in trên giấy trắng thông thường.
- Lời cảm ơn
- Lời cam đoan
- Nhận xét của cơ quan thực tập
- Nhận xét của người hướng dẫn
- Nhận xét của người phản biện
- Danh mục biểu bảng
- Danh mục hình
- Danh sách các từ viết tắt (nếu có)
- Mục lục: Chỉ liệt kê đến mục cấp 2
- Nội dung bài tiểu luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục (nếu có)
4.1 Khổ giấy và chừa lề
Giấy có khổ A4 (21 x 29,7cm) phải trắng và chất lượng tốt. Nội dung chỉ in trên một mặt giấy.
Lề trái: 3,5cm; Lề phải, trên, dưới: 2cm.
4.2 Kiểu và cỡ chữ
Bài tiểu luận phải được đánh máy vi tính và sử dụng font Times new roman, bộ mã Unicode, cỡ chữ 13. Một số trường hợp có cỡ chữ khác 13 được quy định cụ thể.
4.3 Khoảng cách dòng
Bài viết có khoảng cách dòng là 1,5. Khi chấm xuống dòng không nhảy thêm hàng. Không để mục ở cuối trang mà không có ít nhất 2 dòng ở dưới đó. Trước và sau mỗi bảng hoặc hình phải bỏ 1 hàng trống.
4.4 Tên đề tài
Tên bài tiểu luận ngắn gọn, dễ hiểu và đầy đủ, xác định rõ nội dung, giới hạn và địa bàn nghiên cứu.
Tên bài tiểu luận không được viết tắt, không dùng ký hiệu hay bất kỳ chú giải nào. Tên bài tiểu luận được canh giữa, chú ý cách ngắt chữ xuống dòng phải đủ nghĩa chữ đó.
Tên bài tiểu luận phải được viết in hoa và trên một trang riêng gọi là trang bìa, tựa được đặt giữa theo trái, phải, trên, dưới của khổ giấy. Cỡ chữ thông thường là 20, có thể thay đổi cỡ chữ tùy theo độ dài của tên bài tiểu luận nhưng dao động trong khoảng từ 18 - 22. Không quy định font chữ, nhưng tựa bài tiểu luận phải dễ đọc, không quá cầu kỳ.
4.5 Chương, mục và đoạn
* Chương: Mỗi chương phải được bắt đầu một trang mới. Tựa chương đặt ở bên dưới chữ “Chương”. Chữ "Chương" được viết hoa, in đậm và số chương là số Á Rập (1,2,...) đi ngay theo sau và được đặt giữa. Tựa chương phải viết hoa, in đậm, cỡ chữ 14 được đặt giữa.
* Mục: Các tiểu mục của bài tiểu luận được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm 4 chữ số với chỉ số thứ nhất là chỉ số chương.
- Mục cấp 1: Số thứ tự mục cấp 1 được đánh theo chương, số thứ tự số Á Rập sát lề trái, chữ hoa, in đậm.
- Mục cấp 2: Được đánh theo mục cấp 1, số thứ tự Á Rập, cách lề trái 0,5cm, chữ thường, in đậm.
- Mục cấp 3: Được đánh theo mục cấp 2, số thứ tự Á Rập, cách lề trái 0,5cm, chữ thường, in đậm.
* Đoạn: Có thể dùng dấu gạch ngang, hoa thị, số hoặc theo mẫu tự thường, cách lề 1cm, chữ thường, in nghiêng.
Ví dụ:
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA HỢP TÁC XÃ …
2.1. ....
2.1.1. ....
2.1.1.1. ....
a) ....
4.6 Đánh số trang
Có hai hệ thống đánh số trang trong một đề tài. Những trang đầu được đánh số La Mã nhỏ (i, ii, iii,...) được đặt ở giữa cuối trang và được tính từ bìa phụ, nhưng bìa phụ không đánh số. Những trang đầu được xếp thứ tự như sau: bìa phụ, lời cam đoan, lời cảm ơn, nhận xét của cơ quan thực tập, nhận xét của người hướng dẫn, nhận xét của người phản biện, danh mục bảng, danh mục hình, danh sách các từ viết tắt, mục lục.
Phần bài viết được đánh số Á Rập. Trang 1 được tính từ trang đầu tiên của Phần mở đầu đến hết bài tiểu luận kể cả hình, bảng,... Trang được đánh số ở giữa, cuối trang.
4.7 Hình
Hình vẽ, hình chụp, đồ thị, bản đồ, sơ đồ... phải được đặt theo ngay sau phần mà nó được đề cập trong bài viết lần đầu tiên. Tên gọi chung các loại trên là hình, được đánh số Á Rập theo thứ tự. Nếu trong hình có nhiều phần nhỏ thì mỗi phần được đánh ký hiệu a, b, c,...
Số thứ tự của hình và tựa hình được đặt ở phía dưới hình. Tuy tựa hình được viết ngắn gọn, nhưng phải dễ hiểu mà không cần phải tham khảo bài viết. Nếu hình được trích từ tài liệu thì tên tác giả và năm xuất bản được viết trong ngoặc đơn và đặt theo sau tựa hình.
Nếu hình được trình bày theo khổ giấy nằm ngang, thì đầu hình phải quay vào chỗ đóng bìa.
Thường thì hình được trình bày gọn trong một trang riêng. Nếu hình nhỏ thì có thể trình bày chung với bài viết.
4.8 Bảng
Sinh viên phải có trách nhiệm về sự chính xác của những con số trong bảng. Bảng phải được đặt tiếp theo ngay sau phần mà nó được đề cập trong bài viết lần đầu tiên. Nguyên tắc trình bày bảng số liệu theo nguyên tắc thống kê.
- Đánh số bảng: Mỗi bảng đều được bắt đầu bằng chữ "Bảng" sau đó là số Á Rập theo thứ tự (hoặc sau đó là chương, số thứ tự Á Rập), được đặt giữa, chữ thường, in đậm.
- Tên bảng: Yêu cầu ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng và phải chứa đựng nội dung, thời gian, không gian mà số liệu được biểu hiện trong bảng. Tựa bảng được đặt ngay sau số bảng, chữ hoa, in đậm.
- Đơn vị tính:
+ Đơn vị tính dùng chung cho toàn bộ số liệu trong bảng thống kê, trường hợp này đơn vị tính được ghi góc trên, bên phải của bảng.
+ Đơn vị tính theo từng chỉ tiêu trong cột, trong trường hợp này đơn vị tính sẽ được đặt dưới chỉ tiêu của cột.
+ Đơn vị tính theo từng chỉ tiêu trong hàng, trong trường hợp này đơn vị tính sẽ được đặt sau chỉ tiêu theo mỗi hàng hoặc có thêm cột đơn vị tính.
- Cách ghi số liệu trong bảng:
Số liệu trong từng hàng (cột) có cùng đơn vị tính phải nhận cùng một số lẻ. Số liệu ở các hàng (cột) khác nhau đơn vị tính không nhất thiết có cùng số lẻ với hàng (cột) tương ứng.
Một số ký hiệu quy ước:
+ Nếu không có tài liệu thì trong ô ghi dấu gạch ngang “-”
+ Nếu số liệu còn thiếu, sau này sẽ bổ sung sau thì trong ô ghi dấu “...”
+ Ký hiệu gạch chéo “x” trong ô nào đó thì nói lên hiện tượng không có liên quan đến chỉ tiêu đó, nếu ghi số liệu vào đó sẽ vô nghĩa hoặc thừa.
- Phần ghi chú ở cuối bảng: Được đặt giữa, chữ thường và in nghiêng, cỡ chữ 11 và dùng để giải thích rõ các nội dung chỉ tiêu trong bảng:
+ Nguồn tài liệu: Nêu rõ không gian, thời gian.
+ Các chỉ tiêu cần giải thích.
Thường thì bảng được trình bày gọn trong một trang riêng. Nếu bảng ngắn có thể trình bày chung với bài viết. Không được cắt một bảng trình bày ở 2 trang. Trường hợp bảng quá dài không trình bày đủ trong một trang thì có thể qua trang, trang kế tiếp không cần viết lại tựa bảng nhưng phải có tựa của các cột.
Nếu bảng được trình bày theo khổ giấy nằm ngang thì đầu bảng phải quay vào chỗ đóng bìa.
Cột trong một bảng thường được chia nhỏ xuống tối đa ba mức độ. Tựa cột mức độ 1 viết hoa, in đậm. Tựa cột mức độ 2, 3 viết chữ thường, in đậm. Tự cột có thể viết tắt, nhưng phải được chú giải ở cuối bảng.
4.9 Viết tắt
Nguyên tắc chung, trong bài tiểu luận hạn chế tối đa viết tắt. Nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, cụm từ quá dài và được lập lại nhiều lần trong bài tiểu luận thì có thể viết tắt.
- Tất cả những chữ viết tắt, không phải là chữ thông dụng, thì phải được viết nguyên ra lần đầu tiên và có chữ viết tắt kèm theo trong ngoặc đơn. Chữ viết tắt lấy các ký tự đầu tiên của các từ, bỏ giới từ, viết hoa.
- Không được viết tắt ở đầu câu.
4.10 Trích dẫn và chỉ dẫn trong bài viết
Dấu ngoặc vuông [ ] dùng để chỉ dẫn từ mục lục tài liệu tham khảo. Nếu trích dẫn nguyên văn thì dùng ngoặc kép kèm theo: "......" [4, tr.17], có nghĩa là nguyên văn đó được trích từ mục lục tài liệu tham khảo thứ 4, trang 17. Nếu dẫn ý hoặc mượn biểu bảng thì chỉ cần chỉ dẫn tài liệu [3, tr.30].
Dấu ngoặc đơn () dùng đề chỉ dẫn trong nội dung đề tài. Ví dụ: (xem trang 15), có nghĩa đọc giả cần xem trang 15 sẽ rõ hơn.
Trong phần liệt kê tài liệu tham khảo, thì tất cả tài liệu được đề cập đến trong bài viết phải có trong danh sách và được sắp xếp thứ tự theo mẫu tự họ tên tác giả theo thông lệ từng nước (Tác giả nước ngoài xếp thứ tự theo họ, tác giả trong nước xếp theo tên). Tài liệu tham khảo được xếp theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Trung, Nhật,…). Cách viết một tài liệu tham khảo theo thứ tự sau:
* Tài liệu tham khảo là sách, luận án, luận văn, báo cáo phải ghi đầy đủ thông tin sau:
- Tên tác giả: Viết chữ thường. Trường hợp có nhiều tác giả thì ta dựa vào tác giả đầu tiên để xếp thứ tự, ta phải liệt kê tất cả các tác giả và cách nhau bằng dấu phẩy
- Năm xuất bản: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.
- Tên sách, luận án, luận văn, báo cáo: Viết chữ thường, in nghiêng, đó là dấu phẩy.
- Nhà xuất bản: Viết chữ thường, đó là dấu phẩy.
- Nơi xuất bản: Viết chữ thường, đó là dấu chấm
* Tài liệu tham khảo là các bài báo trong tạp chí, bài trong cuốn sách… thì phải ghi đủ thông tin sau:
- Tên tác giả: Viết chữ thường. Trường hợp có nhiều tác giả thì ta dựa vào tác giả đầu tiên để xếp thứ tự, ta phải liệt kê tất cả các tác giả và cách nhau bằng dấu phẩy.
- Năm xuất bản: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.
- Tên tài liệu: Viết chữ thường, đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, sau đó là dấu phẩy.
- Tên tạp chí hoặc tên sách: Viết chữ thường, in nghiêng, sau đó là dấu phẩy.
- Tập: Sau đó không có dấu cách.
- Số: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu phẩy.
- Các số trang: Gạch giữa hai chữ số và chấm kết thúc.
* Tài liệu tham khảo là tin trên mạng (cần chú ý đến mức độ chính xác của tin)… thì phải ghi đủ thông tin sau:
- Tên người đăng tin: Viết chữ thường.
- Năm đăng tin: Đặt trong dấu ngoặc đơn, sau đó là dấu chấm.
- Tên tin: Viết chữ thường, đặt trong ngoặc kép, in nghiêng, sau đó là dấu phẩy.
- Trang web: Viết địa chỉ trang web.
- Nơi đăng: Viết địa điểm đăng tin.
4.11 Biểu mẫu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT
ISO 9001:2008
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG …
Người hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
----------------------------- --------------------------------
MSSV: -----------------------
Lớp: --------------------------
Khóa: ------------------------
Trà vinh – Năm 20…
LỜI CẢM ƠN
(các bạn có thể viết khác đi, đây chỉ là mẫu)
@&?
Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện tiểu luận.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy/cô------------------------------ đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp.
Do kiến thức còn hạn chế, nên bài tiểu luận không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của quý thầy/cô để bài tiểu luận hoàn chỉnh hơn.
Ngày …… tháng ………. năm 20…
Sinh viên thực hiện
----------------------------------
LỜI CAM ĐOAN
@&?
Tôi cam đoan rằng bài tiểu luận này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong bài tiểu luận là trung thực, bài tiểu luận không trùng với bất kỳ đề tài nào.
Ngày …… tháng …… năm 201…
Sinh viên thực hiện
--------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
@&?
Họ và tên sinh viên thực tập: MSSV:
Lớp: Khoa:
Thời gian thực tập: Từ ngày: Đến ngày
Đơn vị thực tập:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ü) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau:
Nội dung đánh giá
Xếp loại
Tốt
Khá
T.Bình
Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận:
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
@&?
Họ và tên SVTH:
MSSV:
Lớp:
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:
Về nội dung:
Về tinh thần thái độ làm việc:
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
TỐI ĐA
ĐIỂM GVHD
1. Về hình thức:
2
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
1
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
1
2. Về nội dung:
7
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
1
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
1
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có đánh giá thực trạng trên
3
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả năng thực thi trong thực tế
1
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
1
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
1
TỔNG CỘNG
10
Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
@&?
Họ và tên SVTH:
MSSV:
Lớp:
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:
Về nội dung:
Về tinh thần thái độ làm việc:
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
TỐI ĐA
ĐIỂM GVPB
1. Về hình thức:
2
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
1
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
1
2. Về nội dung:
7
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
1
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
1
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có đánh giá thực trạng trên
3
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả năng thực thi trong thực tế
1
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
1
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
1
TỔNG CỘNG
10
Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
DANH MỤC BIỂU BẢNG
@&?
Trang
Bảng 3.1: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA 19
Bảng 3.2: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM 21
Bảng 3.3: DIỆN TÍCH CÂY LÂU NĂM QUA CÁC NĂM 22
Bảng 3.4: DIỆN TÍCH LÚA QUA CÁC NĂM 25
Bảng 3.5: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG BẮP 26
Bảng 3.6: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG MÍA 27
Bảng 3.7: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY LÂU NĂM 28
Bảng 3.8: QUY MÔ LIÊN KẾT TRONG 2 NĂM 34
Bảng 3.9: TRÌNH ĐỘ, CHUYÊN MÔN CỦA QUẢN LÝ HTX 36
Bảng 3.10: PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ 38
DANH MỤC HÌNH
@&?
Trang
Hình 3.1. BẢN DỒ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG 16
Hình 3.2. BẢN DỒ HÀNH CHÍNH TỈNH TIỀN GIANG 22
Hình 3.3: SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ QUA CÁC NĂM 29
Hình 3.4: SỐ LƯỢNG XÃ VIÊN QUA CÁC NĂM 30
Hình 3.5: DIỆN TÍCH PHỤC VỤ CỦA HTX 31
Hình 3.6: QUY MÔ DIỆN TÍCH HTX QUA CÁC NĂM 31
Hình 3.7: QUY MÔ DỊCH VỤ CỦA HTX QUA CÁC NĂM 32
Hình 3.8: QUY MÔ VỐN GÓP CỦA HTX QUA CÁC NĂM 33
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
@&?
HTX: Hợp tác xã
HTXNN: Hợp tác xã nông nghiệp
UBND: Ủy ban Nhân dân
MỤC LỤC
@&?
Trang
LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN iv
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN v
DANH MỤC BIỂU BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ix
MỤC LỤC xi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phan Trọng An (2007). Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Nhật Bản và bài học rút ra cho Việt Nam, Trường Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Đỗ Vũ Hùng (2009). Báo cáo tổng kết hoạt động ngành nông nghiệp năm 2008 và kế hoạch sản xuất năm 2009, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang, An Giang.
Lâm Quang Huyên (2004). Kinh tế nông hộ và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp Việt Nam, nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trịnh Công Minh (2009). Báo cáo tình hình thực hiện luật hợp tác xã năm 2003, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang, Tiền Giang.
Huỳnh Thế Năng (2008). Đề án nông nghiệp, nông dân, nông thôn tình An Giang đến năm 2020, Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang, An Giang.
Nguyễn Trọng Nhưỡng (2004). Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của mô hình HTX nông nghiệp huyện Thuần Nông (thực trạng và giải pháp), nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ chí Minh, Thành phố Hồ chí Minh.
Đoàn Ngọc Phả (2009). Báo cáo tình hình thực hiện luật hợp tác xã năm 2003, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang, An Giang.
Đoàn Ngọc Phả (2009). Báo cáo tình hình thực hiện nghị quyết 13-NQ/TƯ và kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2006-2010 ngành nông nghiệp tỉnh An Giang, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang, An Giang.
Lương Xuân Quỳ (1999). Đổi mới tổ chức và quản lý các hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn, nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.
Hứa Quang Tần (2008). Báo cáo tổng kết hoạt động ngành nông nghiệp năm 2008 và kế hoạch sản xuất năm 2009, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tiền Giang, Tiền Giang.
Hoàng Trọng (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lê Trọng (2001). Kinh tế hợp tác của nông dân trong nền kinh tế thị trường, nhà xuất bản Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
File đính kèm:
- tieu_luan_tot_nghiep_7751.doc