Mẫu hợp đồng thế chấp, cầm cố

doc5 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 5632 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thế chấp, cầm cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẪU HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP, CẦM CỐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP, CẦM CỐ Số:......./.........HĐ Số đăng ký tại NH:....../...... Căn cứ Nghị định số 178/1999/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng; Căn cứ hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh được ký kết giữa Ngân hàng.................................... và Hôm nay, ngày......tháng.......năm........tại: Chúng tôi gồm có: 1- BÊN THẾ CHẤP, CẦM CỐ: Ngân hàng (sau đây gọi là bên bảo đảm) Địa chỉ: Điện thoại Fax: Do ông (bà) Chức vụ: Làm đại diện theo giấy ủy quyền số...ngày......tháng.......năm.........của 2- BÊN NHẬN THẾ CHẤP, CẦM CỐ: Ngân hàng (sau đây gọi là Ngân hàng) Địa chỉ: Điện thoại Fax: Do ông (bà) Chức vụ: Làm đại diện Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng bảo lãnh thế chấp, cầm cố với những điều khoản dưới đây: Điều 1: Mục đích bảo đảm Bằng hợp đồng này, bên bảo đảm đồng ý thế chấp cầm cố cho Ngân hàng các tài sản theo bảng liệt kê tại Điều 2 dưới đây để đảm bảo cho nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ nợ gốc và lãi phí (nếu có), phát sinh theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh được ký kết giữa bên bảo đảm và Ngân hàng. Điều 2: Những tài liệu dùng để thế chấp, cầm cố (sau đây gọi là tài sản bảo đảm) Loại tài sản Giá trị Giấy tờ gốc Ghi chú 1- Tài sản do bên bảo lãnh giữ ............................................. 2- Tài sản do Ngân hàng giữ ...................................... Tổng số Các chi tiết khác về tài sản bảo đảm theo Phụ lục đính kèm Điều 3: Cam kết của bên bảo đảm 1- Các tài sản nói tại Điều 2 hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý hợp pháp của bên bảo đảm; 2- Các tài sản bảo đảm nói trên hiện không sử dụng làm thế chấp, cầm cố dưới bất kỳ hình thức nào để đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ nào khác; không bị tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng quản lý. 3- Tuân thủ theo pháp luật và mọi quy định trong hợp đồng này. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên bảo đảm 1- Thực hiện việc đăng ký và công chứng hợp đồng này tại cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu của Ngân hàng và chịu mọi chi phí để thực hiện việc thế chấp, cầm cố tài sản (kiểm định, công chứng, đăng ký) xử lý tài sản bảo đảm (nếu có). 2- Giao toàn bộ giấy tờ gốc về chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản bảo đảm và các giấy tờ khác có liên quan cho Ngân hàng ngay sau khi ký kết hợp đồng này. 3- Mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Ngân hàng. Quyền thụ hưởng tiền bồi thường bảo hiểm thuộc Ngân hàng. 4- Tiếp tục sử dụng, khai thác tài sản do bên bảo đảm giữ và bảo quản không làm giảm giá trị tài sản bảo đảm so với khi ký hợp đồng (không tính đến hao mòn vô hình và yếu tố trượt giá). Không thay đổi, sửa chữa cấu hình và các bộ phận của tài sản bảo đảm làm giảm sút giá trị tài sản bảo đảm. Việc sửa chữa lớn phải thông báo cho Ngân hàng biết. Bên bảo đảm phải áp dụng các biện pháp cần thiết để tránh nguy cơ giảm sút hoặc mất giá trị tài sản bảo đảm, kể cả việc ngừng khai thác, sử dụng các tài sản bảo đảm đó. 5- Không được bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho, tặng, cho mượn, cho thuê, góp vốn tài sản bảo đảm, sử dụng tài sản bảo đảm góp vốn khi chưa có biện pháp bảo đảm khác thay thế và chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng. 6- Trường hợp giá trị tài sản bảo đảm giảm vì bất kỳ lý do gì, bên bảo đảm phải thông báo ngay cho Ngân hàng biết. 7- Nhận lại tài sản, giấy tờ gốc chứng nhận về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý tài sản bảo đảm đã giao cho Ngân hàng sau khi thực hiện xong nghĩa vụ của mình đối với Ngân hàng. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng 1- Giữ các tài sản do Ngân hàng giữ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và các giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý và các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản bảo đảm. 2- Kiểm tra định kỳ, hoặc đột xuất tài sản bảo đảm do bên bảo đảm gửi bảo quản, không làm giảm giá trị tài sản bảo đảm (không kể hao mòn vô hình và yếu tố trượt giá). 3- Giao lại cho bên bảo đảm toàn bộ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản bảo đảm và các giấy tờ khác liên quan đã nhận sau khi bên bảo đảm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh hoặc thay đổi tài sản bảo đảm bằng biện pháp bảo đảm khác và hai bên đã làm thủ tục giải trừ thế chấp, cầm cố. 4- Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ khi bên bảo đảm không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh cho Ngân hàng. Điều 6: Xử lý tài sản bảo đảm Trường hợp xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ gốc, lãi và phí (nếu có), Ngân hàng lựa chọn thực hiện theo một trong các cách sau: 1- Bên bảo đảm làm thủ tục gán nợ tài sản bảo đảm cho Ngân hàng nếu Ngân hàng yêu cầu. Giá cả tài sản bảo đảm do hai bên thỏa thuận trên cơ sở mặt bằng giá tài sản cùng loại tại địa phương vào thời điểm đó. 2- Bên bảo đảm sẽ đứng chủ bán tài sản bảo đảm để trả nợ Ngân hàng. Giá cả tối thiểu của tài sản bảo đảm do hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá mặt bằng giá tài sản cùng loại tại địa phương vào thời điểm đó. Giá bán tài sản bảo đảm không được thấp hơn giá tối thiểu đã thỏa thuận. Thời hạn bán tài sản bảo đảm do hai bên thống nhất. 3- Ngân hàng và bên bảo đảm tổ chức bán đấu giá tài sản bảo đảm. 4- Ngân hàng có quyền xử lý hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành đấu giá tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. 5- Các cách thức khác theo quy định của pháp luật. Điều 7: Xử lý tiền bán tài sản bảo đảm 1- Toàn bộ tiền đặt cọc của người mua và người bán tài sản theo quy định của Điều 6 hợp đồng này phải gửi vào tài khoản tiền gửi phong tỏa mở tại Ngân hàng để xử lý theo khoản 2 Điều này. 2- Tiền bán tài sản bảo đảm dùng để thanh toán các chi phí xử lý tài sản bảo đảm, trả phí bảo lãnh, nợ gốc và lãi vay cho Ngân hàng, còn thừa thì Ngân hàng sẽ chuyển trả lại cho bên bảo đảm, nếu thiếu thì bên bảo đảm có nghĩa vụ thanh toán đối với nghĩa vụ còn chưa được thanh toán. Điều 8: Xử lý vi phạm Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm hợp đồng, thì thông báo cho bên kia biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó. hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình liên quan đến hợp đồng này. Điều 9: Thay đổi về bảo đảm 1- Bên bảo đảm có thể thay đổi tài sản bảo đảm tại Điều 2 bằng tài sản bảo đảm hoặc hình thức bảo đảm khác (bảo lãnh của bên thứ 3......) nếu việc thay đổi đó vẫn bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả nợ đối với Ngân hàng. Trong trường hợp này, có ký hợp đồng mới hoặc hợp đồng bổ sung. 2- Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký; những sửa đổi, bổ sung đó có hiệu lực thay thế, bổ sung các điều khoản tương ứng trong hợp đồng. Điều 10: Điều khoản chung 1- Thông báo: Mọi thư từ, thông báo giữa hai bên được gửi theo địa chỉ ghi tại hợp đồng này và được lập văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền đại diện của các bên, nếu được chuyển bằng bưu điện thì ngày gửi đi được coi là ngày theo dấu xác nhận của bưu điện nơi cơ sở chuyển. Bên nhận coi như đã nhận được nếu thư được chuyển đến địa chỉ nơi nhận trong thời gian từ 7h30 đến 16h30 trong những ngày làm việc; nếu chuyển trực tiếp thì việc giao nhận coi như được thực hiện khi ký giao nhận với bộ phận hành chính văn thư của bên nhận. 2- Xử lý vi phạm hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng này, nếu một bên phát hiện phía bên kia vi phạm các điều khoản quy định trong hợp đồng thì thông báo cho bên kia biết bằng văn bản và yêu cầu khắc phục những vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì được quyền áp dụng các biện pháp để bảo vệ quyền lợi của mình theo hợp đồng này. 3- Sửa đổi và bổ sung hợp đồng: Việc sửa đổi và bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản (biên bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết; những sửa đổi bổ sung đó có hiệu lực đối với các bên; thay thế, bổ sung các điều khoản tương ứng trong hợp đồng. 4- Giải quyết tranh chấp: Mọi bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng giữa hai bên. Trường hợp không tự thương lượng được thì một trong hai bên thông báo bằng văn bản làm căn cứ xác định hợp đồng đã phát sinh tranh chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các bên đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của Tòa án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định của pháp luật. Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng 1- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi bên bảo đảm đã hoàn thành nghĩa vụ theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, hoặc đã có biện pháp bảo đảm thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 9 hợp đồng này, hoặc tài sản bảo đảm đã được xử lý. 2- Các văn bản, tài liệu liên quan đến hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị pháp lý theo hợp đồng. 3- Trong trường hợp do có sự thay đổi về luật pháp, quy định hiện hành làm cho việc thế chấp, cầm cố tài sản một hoặc một số tài sản bảo đảm nêu tại Điều 2 trong hợp đồng này trở thành vô hiệu thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với những tài sản còn lại. Bên bảo đảm phải có biện pháp bảo đảm khác thay thế. 4- Hợp đồng này được lập thành 05 bản, có giá trị như nhau, Ngân hàng giữ 02 bản, bên bảo đảm giữ 01 bản, gửi phòng công chứng 01 bản (nếu có), gửi cơ quan đăng ký bảo đảm 01 bản (nếu có), ĐẠI DIỆN BÊN BẢO ĐẢM ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG (Họ và tên, chức vụ, ký, đóng dấu) (Họ và tên, chức vụ, ký, đóng dấu) XÁC NHẬN VÀ CAM KẾT CỦA ĐỒNG SỞ HỮU CHỦ Chúng tôi những người ký tên dưới đây gồm: Họ, tên: CMND số Địa chỉ Quan hệ với người đại diện: Họ, tên: CMND số Địa chỉ Quan hệ với người đại diện: Họ, tên: CMND số Địa chỉ Quan hệ với người đại diện: Họ, tên: CMND số Địa chỉ Quan hệ với người đại diện: Là đồng sở hữu của tài sản bảo đảm được liệt kê tại Điều 2 của hợp đồng này, nay chúng tôi đồng ý cho .............dùng toàn bộ tài sản nói trên, trong đó có phần thuộc sở hữu của chúng tôi, thế chấp, cầm cố tại Ngân hàng để đảm bảo nghĩa vụ của bên bảo đảm theo hợp đồng này. Việc làm của chúng tôi là hoàn toàn tự nguyện và chúng tôi cam kết thực hiện các điều khoản quy định trong hợp đồng này. (Họ, tên, ký) (Họ, tên, ký) (Họ, tên, ký) (Họ, tên, ký)

File đính kèm:

  • docMau Hop Dong The Chap Cam Co Tai Ngan Hang.doc
Mẫu đơn liên quan