Mẫu hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
……, ngày tháng năm 200
HỢP ĐỒNG
Số……/……
Về việc: Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công
Công trình: ……………………………………..
Địa điểm: ……………………………………..
I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ IV;
Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị định số 209/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính Phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án vá tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.
II. Các bên ký hợp đồng:
Bên giao thầu (Sau đây gọi tắt là bên A)
- Tên đơn vị: …………………………………………….
- Địa chỉ tại: …………………………………………….
- Người đại diện: ……………….. Chức vụ: ………………
- Điện thoại: …………….. Fax: …………..
- Mã số thuế: ………………..
Bên nhận thầu (Sau đây gọi tắt là bên B)
- Tên đơn vị: ……………………………………………….
- Địa chỉ tại: ………………………………………………
- VP đại diện: ………………………………………………….
- Người đại diện: …………………….. Chức vụ: …………
- Điện thoại: …………………… Fax: ……………..
- Tài khoản: ……………. - Ngân hàng ……………………….
- Mã số thuế: ……………………..
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THEO NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng:
Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
Điều 2. Loại tiền thanh toán:
Loại tiền thanh toán là tiền Việt Nam, phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 3. Khối lượng công việc:
Bên A giao cho bên B thực hiện công việc: Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình: ………………………………………………. bao gồm các công việc cụ thể sau:
Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;
Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
Đánh giá mức độ an toàn công trình (qua kiểm tra, tính toán);
Sự hợp lý của việc lựa chọn dây truyền và thiết bị công nghệ;
Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ;
Các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng;
Tổng hợp khối lượng (chính xác hay không chính xác).
Nội dung thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công phải được thể hiện đầy đủ trong báo cáo thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công.
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
Giá trị của hợp đồng được tính theo quy định hiện hành của nhà nước và dự toán có sự thống nhất giữa bên A và bên B. Giá trị trong hợp đồng chỉ là tạm tính. Giá trị thanh quyết toán hợp đồng là giá khi có các quyết định phê duyệt hợp lệ.
Giá hợp đồng tạm tính: ………….. đồng.
(Bằng chữ: ………………….. đồng chẵn)
Giá trị hợp đồng trên có thể điều chỉnh trong các trường hợp:
Bổ xung, điều chỉnh khối lượng so với hợp đồng;
Nhà nước thay đổi chính sách và cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh;
Trường hợp bất khả kháng: Các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh theo các quy định của pháp luật.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.
5.1. Hồ sơ thanh toán hợp đồng:
Hồ sơ thanh toán hợp đồng bao gồm:
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành tương ứng với các công việc theo hợp đồng đã ký cho giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên nhận thầu và bên giao thầu;
Bảng xác định đơn giá điều chỉnh theo quy định của hợp đồng có xác nhận của đại diện bên nhận thầu và bên giao thầu (nếu có);
Bảng tính giá trị thanh toán cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, chiết khấu tiền tạm ứng, giá trị thanh toán còn lại sau khi bù trừ các khoản nêu trên;
5.2. Thời hạn thanh toán:
Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B khi bên B giao đủ hồ sơ thanh toán. Bên A không được chậm thanh toán cho bên B quá ……… ngày làm việc.
Điều 6. Tiến độ và thời gian hoàn thành công việc:
Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.
Thời gian bắt đầu: Ngay khi hợp đồng được ký kết;
Thời gian kết thúc: ……. tháng sau khi hợp đồng được ký kết.
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của bên giao thầu:
Lựa chọn tổ chức cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình;
Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng ký kết với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu;
Cung cấp cho nhà thầu toàn bộ tài liệu có liên quan đến hợp đồng;
Ký thanh toán cho nhà thầu khi khối lượng công việc hoàn thành;
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của bên nhận thầu:
Bên nhận thầu thực hiện đầy đủ những nội dung ghi trong hợp đồng này;
Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan đến công trình;
Thực hiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy trình, quy phạm kỹ thuật quy định của nhà nước;
Bảo lưu ý kiến của mình và chịu trách nhiệm về báo cáo kết quả thẩm tra;
Bảo mật các tài liệu có liên quan trong quá trình thẩm tra;
Trung thực khách quan trong quá trình thẩm tra;
Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật;
Giao nộp đầy đủ hồ sơ đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn;
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quản lý chất lượng:
Bên A và bên B thực hiện quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định trong nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2005 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 10. Nghiệm thu công việc hoàn thành:
Khi khối lượng công việc hoàn thành, bên nhận thầu và bên giao thầu tiến hành nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các nội dung sau:
Nội dung công việc cần nghiệm thu;
Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, người ký biên bản nghiệm thu, biểu mẫu biên bản nghiệm thu đối với đối tượng nghiệm thu trong đó có đánh giá kết quả công việc được nghiệm thu.
Điều 11. Trách nhiệm đối với các sai sót:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên B sảy ra sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ của công trình thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 12. Tạm dừng hợp đồng:
Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền tạm dừng hợp đồng trong các trường hợp sau:
Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.
Các trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, hoả hoạn…Trong trường hợp này thời gian kéo dài hợp đồng bằng thời gian xảy ra bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không hoàn thành được nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp này mỗi bên đều có quyền tạm ngừng hợp đồng nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản trước một khoảng thời gian nhất định do các bên tự thoả thuận và cùng bàn bạc giải quyết để thực hiện đúng hợp đồng ký kết.
Thời gian tạm dừng hợp đồng và mức đền bù thiệt hại do hai bên tự thoả thuận.
Điều 13. Chấm dứt hợp đồng:
Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm ở mức phải huỷ bỏ hợp đồng;
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;
Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không còn có hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản có liên quan.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
Trong trường hợp sảy ra tranh chấp, các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc thoả thuận thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc toà án sẽ giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quyết toán hợp đồng:
Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập bao gồm các nội dung:
+ Các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành;
+ Biên bản xác nhận giá trị quyết toán đã được các bên xác nhận;
+ Các tài liệu khác có liên quan;
+ Hồ sơ Quyết toán giao nộp vào ngày tháng năm 200..
Điều 16. Thanh lý hợp đồng:
Ngay sau khi bên nhận thầu hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác;
Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong vòng ….. ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 17. Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;
Hợp đồng được lập thành 10 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 06 bản, bên B giữ 04 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- Hopdongthamtra Thiet Ke Thi Cong.doc