Mẫu hợp đồng san lấp mặt bằng xây dựng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng san lấp mặt bằng xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
--------------------------
HỢP ĐỒNG SAN LẤP MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Tên công trình: .............................................................
Vị trí xây dựng: .............................................................
Chủ đầu tư : ............................................................
Địa chỉ :……………………………………………
Căn cứ Nghị định số 88/NĐ-CP, ngày 5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều về quy chế đấu thầu.
Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định 209/2004/ NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.
Hôm nay, ngày tháng năm , chúng tôi gồm có:
BÊN A (giao thầu): CÔNG TY
Đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại: …………. – Fax: …………..
MST: …………
BÊN B (nhận thầu):
Đại diện:
Chức vụ:
Địa chỉ: Điện thoại: – Fax:
MST:
Tài khoản:
Email:
Sau khi xem xét hồ sơ thiết kế kỹ thuật và khảo sát hiện trường, hai bên thoả thuận ký hợp đồng này theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: BÀN GIAO MẶT BẰNG
Bên A bàn giao mặt bằng xây dựng cho bên B vào ngày......tháng......năm....... với điều kiện tình trạng mặt bằng đã được đền bù xong, tại vị trí........ Kèm theo các hồ sơ mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
ĐIỀU 2: THỜI GIAN THỰC HIỆN
...tháng từ ngày ép xong phần cọc đến khi bàn giao toàn bộ các hạng mục phần thô công trình.
Thời gian khởi công công trình ngày ..........tháng......năm..........
Thời gian hoàn thành bàn giao ngày.......... tháng ......... năm...........
ĐIỀU 3: MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
Bên B nhận thi công công trình gồm các hạng mục và giá trị như sau:
Địa điểm san lấp:
Tổng diện tích san lấp:
Chi tiết của việc mô tả công trình được sử dụng làm căn cứ để tính giá trị của Hợp đồng.
ĐIỀU 4: NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRONG XÂY DỰNG PHẦN THÔ
Xây dựng đế móng từ đầu cọc ép trở lên (không bao gồm cọc ép).
Xây dựng đà kiềng, dầm, cột, sàn bằng bê tông cốt thép tất cả các tầng, sân thượng, mái (không bao gồm thiết bị hoàn thiện: gạch lát nền, đá lát nền, mái di động khung sắt kính, sàn thép, chống thấm sân thượng, chống thấm các phòng vệ sinh).
Đổ cát san nền, đổ bê tông nền tầng trệt đá 4x6 mác 100 dày 100.
Xây, tô tất cả các tường bao che, tường ngăn, hộp ghen kỹ thuật bằng gạch tuynen (không bao gồm thiết bị hoàn thiện: ốp gạch, ốp đá, ốp tường trang trí, vách ngăn gỗ, vách ngăn kính cường lực, nội thất tủ âm tường, sơn nước trong và ngoài nhà, trần thạch cao, hệ thống cửa, lan can, tay vịn cầu thang, ốp nhôm mặt tiền)
Lắp đặt hệ thống dây điện, điện thoại, internet, cáp truyền hình âm tường (không bao gồm thiết bị hoàn thiện: bóng đèn, quạt, máy lạnh, máy nước nóng, công tắc, ổ cắm, rắc cắm các loại, cầu dao).
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường(không bao gồm thiết bị hoàn thiện: bồn nước, bồn tắm, bồn cầu, lavabô, vòi tắm, vòi nước, chậu rửa chén).
Xây dựng bể tự hoại bằng gạch đinh (02 cái)
ĐIỀU 5: VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHẦN THÔ DO BÊN B CHỊU
Cốt thép: thép Việt Nhật
Gạch xây: gạch tuynen
Xi măng: xi măng Hà Tiên
Ống nhựa PVC: ống Bình Minh
Dâây điện: dây Cadivi
ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
Diện tích sàn xây dựng:
Đơn giá xây dựng:
Tổng giá trị
(Bằng chữ:)
Giá trên .... bao gồm thuế VAT.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
(Do 2 bên thỏa thuận)
ĐIỀU 8: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Chất lượng công trình theo quyết định số 35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999 của Bộ Xây dựng:
Bên B chịu trách nhiệm trước nhà nước và chủ đầu tư về kỹ thuật và chất lượng.
Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tuân thủ đúng quy trình, quy phạm.
ĐIỀU 9: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
Thực hiện theo quyết định 35/1999/QĐ-BXD ngày 12/11/1999 của Bộ Xây dựng
Thời hạn bảo hành của công trình theo điều 54 của qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
Kinh phí bảo hành:..............của giá trị xây lắp.
ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
Bên A:
Bàn giao mặt bằng, cung cấp điện nước tới công trình cho bên B (chi phí điện nước trong quá trình thi công do bên A thanh toán)
Giải quyết các vấn đề liên quan đến sự chấp thuận xây dựng mới với cơ quan chức năng hoặc các công trình kiến trúc lân cận (nếu có)
Thanh toán đầy đủ giá trị và đúng thời hạn theo hợp đồng cho bên B
Bên B:
Quản lý thống nhất mặt bằng thi công sau khi được bên A bàn giao
Thi công đúng theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật..
Tổ chức thi công đạt đúng tiến độ thi công thỏa thuận trong hợp đồng.
An toàn lao động và vệ sinh môi trường khu vực thi công.
Chịu trách nhiệm đối với các các công trình kiến trúc lân cận trong quá trình thi công.
ĐIỀU 11: KẾT THÚC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của bên không vi phạm.
- Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 12 dưới đây.
ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, lụt lội, sóng thần và các thiên tai khác.
- Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cùng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 13: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tịa Án có thẩm quyền tại .................
- Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
ĐIỀU 14: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
- Phụ lục sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này: Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Các công việc thiết kế, giám sát phát sinh ngoài những điều khoản trong Hợp đồng này Bên B được quyền thu phí bổ sung (theo thỏa thuận của 2 Bên).
Bên B có quyền tạm ngưng thi công nếu Bên A không thanh toán đúng hạn cho Bên B theo điều 7 và thời gian tạm ngưng sẽ không được tính vào thời gian thi công theo điều 2 của hợp đồng này.
Trong thời gian thi công, nếu giá vật liệu tăng quá 10% so với thời điểm ký hợp đồng thì bên A sẽ trợ giá vật liệu cho bên B bằng số phần trăm chênh lệch.
ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên A và B cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng và chịu trách nhiệm về những điều đã cam kết.
- Trong quá trình thi công, nếu có gặp những khó khăn vướng mắc, hai bên A và B sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất kịp thời để đảm bảo tiến độ thi công. Nếu cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị ngang nhau. Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản để làm cơ sở thực hiện và quyết toán. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
--------------------------
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Số: 01-09NT/HP
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 01-09HĐ/HP ký ngày ...... tháng ........ năm ............
Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư với công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Hoa Phố
Hôm nay, ngày 09 tháng 9 năm 1999 tại TP.HCM
ĐỐI TƯỢNG NGHIỆM THU:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
THÀNH PHẦN NGHIỆM THU:
BÊN A: CÔNG TY
Đại diện: Ông Nguyễn Mộng Long
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 83 – 85 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11, TP.HCM
Điện thoại: 08.38…………. – Fax: 08.38…………..
MST: …………
BÊN B: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HOA PHỐ
Đại diện: Ông Trần Ngọc Trung
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: 87 Nguyễn Du, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 8251935 – Fax: 8251934
MST: 0305654977
Tài khoản: 10221162017017 chi nhánh Pastuer ngân hàng Techcombank
Email: hdc@hoapho.com
THỜI GIAN NGHIỆM THU:
Bắt đầu : ...... ngày ..... tháng ...... năm ...........
Kết thúc: ..... ngày ...... tháng ...... năm ...........
Tại: ..............................................................................................................
ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH:
4.1. Chất lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình: đạt yêu cầu với nhiệm vụ thiết kế công trình chủ đầu tư đã phê duyệt
4.2. Khối lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình:
4.3. Số lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình: 03 bộ
KẾT LUẬN:
Chấp nhận nghiệm thu hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình hạng mục:
.................................................................................................................................
TP.HCM ngày ...... tháng ...... năm 2009
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ông Nguyễn Mộng Long Ông Trần Ngọc Trung
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
--------------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: 01-09TL/HP
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 01-09HĐ/HP ký ngày…....tháng…....năm........
Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư với công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Hoa Phố
ĐẠI DIỆN BÊN A:
Đại diện: Ông Nguyễn Mộng Long
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 83 – 85 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 11, TP.HCM
Điện thoại: 08.38…………. – Fax: 08.38…………..
MST: …………
ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HOA PHỐ
Đại diện: Ông Trần Ngọc Trung
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 87 Nguyễn Du, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: 8251935 – Fax: 8251934
MST: 0305654977
Tài khoản: 10221162017017 chi nhánh Pastuer ngân hàng Techcombank
Email: hdc@hoapho.com
Hai bên thống nhất cùng nhau thanh lý hợp đồng số 01-09HĐ/HP ký giữa ............................ và công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Hoa Phố về việc: ..................................................................................................................................
Bên A xác nhận bên B đã thực hiện kịp thời, đầy đủ các nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng số 01-09HĐ/HP ký giữa.......................................................... và công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Hoa Phố
Giá trị hợp đồng:
Giá trị hợp đồng: ...................... x .................% = ........................ đồng
Thuế GTGT 10%: ......................... đồng
Tổng giá trị hợp đồng: ......................... đồng
(Bằng chữ: ......................................................................................................)
Bên A đã thanh toán cho bên B là:………………………..đồng
Đề nghị bên A thanh toán số tiến là: ............................ đồng
(Bằng chữ: ..............................................................................................)
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 02 bản giao cho các bên có giá trị như nhau.
Xin trân trọng cảm ơn.
TP.HCM ngày ...... tháng ...... năm 2009
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Ông Nguyễn Mộng Long Ông Trần Ngọc Trung
File đính kèm:
- Mau Hop Dong Sanlap Mat Bang Xay Dung.doc