Mẫu hợp đồng mở tài khoản giữa thành viên lưu ký là ngân hàng và khách hàng

doc3 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 2037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng mở tài khoản giữa thành viên lưu ký là ngân hàng và khách hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẪU HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIỮA THÀNH VIÊN LƯU KÝ LÀ NGÂN HÀNG VÀ KHÁCH HÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ............, ngày......tháng.......năm......... HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIỮA THÀNH VIÊN LƯU KÝ LÀ NGÂN HÀNG VÀ KHÁCH HÀNG Khách hàng là:.......................................... Số CMND hoặc số hộ chiếu/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu khách hàng là doanh nghiệp: cơ quan cấp.............................................ngày cấp Địa chỉ thường trú/trụ sở chính: Số điện thoại: Số fax: Số tài khoản: Do ông (bà) Làm đại diện. Sau đây gọi tắt là Bên A Bên thành viên lưu lý là: Trụ sở: Số điện thoại Fax: Giấy phép thành lập số: cấp ngày Giấy phép hoạt động số cấp ngày Do ông (bà) Làm đại diện Sau đây gọi tắt là Bên B Điều 1: Luật điều chỉnh Hợp đồng này thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng này cam đoan tuân thủ các văn bản pháp luật: - Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản pháp luật khác có liên quan; - Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28-11-2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán; - Quy chế lưu ký, thành viên bù trừ và đăng ký chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành khác. Điều 2: Mục đích hợp đồng 1- Theo hợp đồng này, Bên A đề nghị Bên B mở tài khoản lưu ký chứng khoán và tài khoản đứng tên Bên A tại............................... (thành viên lưu ký). 2- Bên A ủy quyền cho Bên B lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán và thực hiện các quyền của chứng khoán lưu ký cho Bên A thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán. Điều 3: Quyền của Bên A Theo hợp đồng này, Bên A có các quyền sau: 1- Sở hữu hợp pháp chứng khoán mà Bên A ủy thác cho Bên B lưu giữ. 2- Nhận các khoản lợi nhuận hợp pháp gắn liền với chứng khoán thuộc quyền sở hữu của Bên A, bao gồm cổ tức, lãi trái phiếu, cổ phiếu thưởng... theo quy định của pháp luật; 3- Thực hiện các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng khoán như quyền biểu quyết của cổ đông, quyền của chủ sở hữu trái phiếu với tư cách là chủ nợ... 4- Hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư tiền mặt trong tài khoản của Bên A; 5- Ủy quyền cho Bên B đặt lệnh giao dịch thông qua công ty chứng khoán; 6- Nhận báo cáo về giao dịch của Bên A đã được thực hiện; 7- Yêu cầu rút tiền, chứng khoán khỏi tài khoản và chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển một phần tiền, chứng khoán sang tài khoản của Bên A tại thành viên lưu ký khác. Điều 4: Nghĩa vụ của Bên A 1- Bên A cam đoan những thông tin được liệt kê tại bản hợp đồng này là đúng sự thật. 2- Thanh toán chi phí theo quy định đối với việc lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán và dịch vụ khác do Bên B thực hiện cho Bên A thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán. 3- Thanh toán tiền mua chứng khoán đúng hạn trong trường hợp Bên B thực hiện theo yêu cầu tại khoản 5 Điều 3 hợp đồng này. 4- Giao chứng khoán đúng hạn trong trường hợp Bên B thực hiện theo yêu cầu tại khoản 5 Điều 3 hợp đồng này. Điều 5: Nghĩa vụ của Bên B 1- Thực hiện giao dịch cho Bên A thông qua công ty chứng khoán theo yêu cầu tại khoản 5 Điều 3 hợp đồng này. 2- Lưu giữ tiền của Bên A tại tài khoản mở tại Ngân hàng thanh toán theo quy định. 3- Lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán mà Bên A ủy thác tại Trung tâm giao dịch chứng khoán. 4- Giữ bí mật các thông tin do Bên A cung cấp trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định. 5- Không sử dụng tiền, chứng khoán của Bên A nếu không có lệnh của Bên A. 6- Gửi các thông báo về giao dịch của Bên A trong thời hạn quy định kể từ khi giao dịch được thực hiện, gửi báo cáo hàng tháng, hàng quý về số dư và diễn biến trên tài khoản (nếu có) theo quy định mẫu báo cáo mẫu báo cáo số dư tài khoản quy định tại Phụ lục 15/LK. 7- Bồi thường thỏa đáng mọi tổn thất và thiệt hại cho Bên A trong trường hợp các tổn thất và thiệt hại đó phát sinh do lỗi của Bên B. 8- Không chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, trừ trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 4 hợp đồng này và các hành vi bị cấm quy định tại Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28-11-2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 6: Quyền của Bên B Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán các chi phí tại khoản 2 Điều 4 hợp đồng này. Điều 7: Quan hệ ủy quyền Theo hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán cho Bên A. Thời hạn ủy quyền là thời hạn hợp đồng này. Phạm vi công việc được ủy quyền được xác định theo nội dung hợp đồng này, các thỏa thuận bổ sung và lệnh của Bên A. Điều 8: 1- Bên B phải mở tài khoản lưu ký chứng khoán cho Bên A của mình tách biệt với chứng khoán lưu ký chứng khoán của mình để hạch toán việc gửi, rút hoặc chuyển khoản chứng khoán; 2- Bên B không được phép sử dụng chứng khoán và tiền của khách hàng này vì lợi ích của khách hàng khác hoặc vì lợi ích của chính mình. Điều 9: Giải quyết tranh chấp Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết theo quy định tại Điều 113 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28-11-2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 10: Thông báo mặc định Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A thừa nhận Bên B đã thông báo đầy đủ với Bên A về chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện ký hợp đồng với Bên A của Bên B. Điều 11: Hiệu lực hợp đồng 1- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến............................ 2- Hợp đồng có thể được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau: - Bên A yêu cầu chấm dứt hợp đồng; - Bên A vi phạm nghĩa vụ, thực hiện hành vi cấm theo quy định của pháp luật; - Bên A là pháp nhận giải thể, phá sản, chia, hợp nhất; Bên A là cá nhân qua đời, mất năng lực hành vi; - Bên B giải thể, phá sản, bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép hoạt động. Các bên hoặc người thừa kế quyền và nghĩa vụ của các bên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng đã giao kết trước khi hợp đồng chấm dứt. Việc xử lý hợp đồng vô hiệu thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (ký tên, đóng dấu nếu và pháp nhân) (Ký tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docMau Hop Dong Mo Tai Khoan Giua Thanh Vien Luu Ky La Ngan Hang.doc
Mẫu đơn liên quan