Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo bất động sản
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng dịch vụ quảng cáo bất động sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẤT ĐỘNG SẢN
Số: ...................
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
- Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............. tại ………………………………………, chúng tôi gồm:
Bên B: .....................................................................................................................
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Mã số thuế :
Tài khoản :
Đại diện : Chức vụ:
Số CMND : cấp ngày: Nơi cấp:
Bên B: .....................................................................................................................
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Mã số thuế :
Tài khoản :
Đại diện : Chức vụ:
Số CMND : cấp ngày: Nơi cấp:
Hai bên thống nhất ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo bất động sản (BĐS) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Bất động sản được quảng cáo, thời gian, địa điểm và hình thức quảng cáo.
- Bên A tiến hành dịch vụ quảng cáo BĐS cho Bên B theo các nội dung trong Giấy đăng ký quảng cáo bất động sản mã số ............................................... của Bên B kèm theo hợp đồng này.
Điều 2: Hình thức, nội dung, phương tiện và thời gian thực hiện
2.1. Hình thức, phương tiện …………………………………………………………………...
2.2. Nội dung quảng cáo theo mẫu nội dung đăng ký quảng cáo kèm theo.
2.3. Thời điểm quảng cáo ……………………………………………………………………...
2.4. Thời gian quảng cáo từ ngày ………….…………… đến ngày ………………………….
2.5. Thời lượng quảng cáo …………………………………………………………………….
Điều 3: Giá hợp đồng dịch vụ quảng cáo BĐS và phương thức, thời hạn thanh toán
3.1. Giá hợp đồng dịch vụ quảng cáo BĐS:
- Giá dịch vụ quảng cáo BĐS nêu tại Điều 1: .......................... đồng
- Thuế GTGT: .......................... đồng
- Tổng giá trị hợp đồng (bao gồm thuế GTGT): .......................... đồng
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
3.2. Phương thức và thời hạn thanh toán:
Việc thanh toán giá trị hợp đồng dịch vụ quảng cáo BĐS của Bên B cho Bên A được thanh toán ngay sau khi ký kết hợp đồng quảng cáo BĐS.
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về BĐS quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng.
Thực hiện dịch vụ quảng cáo BĐS theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Bên B có quyền lựa chọn hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời hạn quảng cáo.
Bên B có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng theo nội dung, điều kiện đã ký kết.
Bên B có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về BĐS quảng cáo và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho Bên A.
Điều 5: Các cam kết khác
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề vướng mắc hoặc phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc, giải quyết với tinh thần hợp tác, tương trợ, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
Trong trường hợp không tự thỏa thuận được để giải quyết tranh chấp thì đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng cho đến khi Bên A hoàn thành dịch vụ quy định tại Điều 1 và Bên B thanh toán xong giá trị hợp đồng dịch vụ cho Bên A thì hợp đồng này xem như được thanh lý hoặc cả hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
Đại diện Bên B
Đại diện Bên A
File đính kèm:
- Mau Hopdong.quangcao.bds Mauvanban.net.doc