Mẫu dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh Compost

doc75 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 8993 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh Compost, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Long An - Tháng 11 năm 2011 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- — µ – ---------- THUYẾT MINH D Ự ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÂN VI SINH COMPOST ĐỊA ĐIỂM : Xà LONG AN – HUYỆN CẦN GIUỘC – TỈNH LONG AN CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- — µ – ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP THÀNH PHÂN VI SINH COMPOST CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂM TRUNG ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY TP.HCM - Tháng 11 năm 2011 NỘI DUNG CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tư Tên tổ chức : Công ty TNHH Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại E-mail : Địa chỉ : Đại diện pháp luật : I.2. Mô tả sơ bộ dự án Tên dự án : Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Sinh Hoạt Và Công Nghiệp Thành Phân Vi Sinh Compost với công suất 1.000 tấn rác / ngày. Địa điểm xây dựng : Xã Long An – Huyện Cần Giuộc – Tỉnh Long An Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới I.3. Cơ sở pháp lý Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành ngày 23/4/2007 ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành Thông tư 08/2008/TT-BTC ban hành ngày 29/1/2008 sửa đổi Thông tư 108/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành. Quyết định 1873/QĐ-TTg ban hành ngày 11/10/2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 24/2/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng ; Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh. Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Sinh Hoạt Và Công Nghiệp Thành Phân Vi Sinh “ Compost” thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD); - Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD); TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995; TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất; TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng; TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế; TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí; TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy; TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93); TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế; TCXD 33-1985 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật; TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải; TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà; TCVN 4473-1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; TCVN 5673-1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; TCVN 4513-1998 : Cấp nước trong nhà; TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt; TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị; TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt; TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm; TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép; 11TCN 19-84 : Đường dây điện; 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế; TCVN 5828-1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung; TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng; TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng; TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng; TCVN 46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng; EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam). Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường TCVN 5949-1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương); TCVN 3985-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực lao động (theo mức âm tương đương); Quyết định 3733-2002/QĐ-BYT: quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động; TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ Y tế; QCVN 02:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế. QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; QCVN 07: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; QCVN 24: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 25: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ II.1. Mục tiêu của dự án Dự án Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Sinh Hoạt và Công Nghiệp thành phân Vi Sinh Compost được xây dựng với các thiết bị công nghệ mới, nhằm nhanh chóng đạt hiệu quả tích cực trong việc xử lý và chế biến rác với mục tiêu xử lý 1.000 tấn rác/ngày với tỷ lệ đạt được 450 tấn phân/ngày cho ra sản phẩm phân bón phục vụ nông nghiệp. Các loại rác được phân loại ngay tại bãi đỗ của nhà máy. Bao gồm rác sinh hoạt và rác công nghiệp. Cụ thể như rác vô cơ (lon vỉ sắt, chuôi bóng đèn, hợp kim, chai nhựa, bao nylon, hoặc chất khó phân hủy như cao su, vải vụn, gỗ, lông gia súc, tóc), được thu gom chuyển đi hoặc tái chế. Rác hữu cơ như (thực phẩm thừa, rau, trái cây, hoặc giấy như sách báo, tạp chí, các thùng bao bì bằng giấy), sẽ bị xé tan và nghiền nát trong hệ thống xử lý rác và chuyển làm thành phần trong phân vi sinh. Đặc biệt những loại vật liệu như thủy tinh bao gồm chai, lọ, mảnh vở thủy tinh, hoặc vật liệu khác như xà bần gồm sành, sứ, bê tông, đất đá, vỏ sò, sẽ bị xé tan và nghiền nát nhuyễn như cát để làm phụ gia củng cố những thành phần hữu cơ trong phân. Điều này sẽ giúp tăng diện tích bề mặt cho quá trình ủ phân đồng thời sẽ là chất điều phối cho phân. Hơn nữa, nhà đầu tư sẽ trực tiếp đầu tư vốn và sử dụng hoàn toàn công nghệ mới của Mỹ nhằm bảo vệ tốt môi trường tại nơi đặt nhà máy hoạt động. II.2. Sự cần thiết phải đầu tư Theo thống kê sơ bộ, trên địa bàn huyện Cần Giuộc gồm 5 cụm công nghiệp với diện tích xây dựng là 526 ha. Riêng khu công nghiệp được Thủ tướng phê duyệt nằm trên địa bàn có diện tích là 2.633,07 ha. Vì vậy, tổng diện tích đất xây dựng các khu và cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giuộc khoảng 3.159,07 ha tương đương với 157.954 lao động (50 lao động/ha). Trong khi đó, tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt là 1kg/người/ngày nên có khoảng 158 tấn/ngày lượng rác thải được thải ra. Còn theo tiêu chuẩn rác thải công nghiệp là 240 kg/ha/ngày tương đương với 240 kg x 3.159,07 ha = 758 tấn/ngày. Vậy tổng cộng rác thải sinh hoạt và công nghiệp là 158 tấn + 758 tấn = 916 tấn/ngày < 1.000 tấn/ngày. Bên cạnh đó, việc dành diện tích đất bãi rác cho các khu, cụm công nghiệp sẽ chiếm diện tích đất khoảng 1% x 3.159,07ha = 31,59 ha, điều này gây lãnh phí nguồn tài nguyên đất nên việc đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác tập trung sẽ tiết kiệm đất và hiệu quả kinh tế hơn nhiều so với việc đầu tư riêng lẻ cho từng dự án của chủ đầu tư xây dựng các khu, cụm công nghiệp. Vì vậy, dự án xây dựng nhà máy xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp của Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất Thương mại Tâm Trung là rất cần thiết, đáp ứng nhu cầu và phù hợp với chủ trương của UBND tỉnh Long An. II.3. Thời gian triển khai dự án đầu tư Dự án dự kiến được đầu tư xây dựng và triển khai chi tiết tại bảng sau: Giai đoạn Nội dung các công việc Bắt đầu Kết thúc Chuẩn bị xây dựng Đền bù, giải phóng mặt bằng và hoàn tất các thủ tục xây dựng 11/2011 05/2012 Giai đoạn 1 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật * Thi công xây dựng : - San nền và thoát nước mưa. - Hệ thống giao thông và bãi đậu xe khu vực - Hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường - Hệ thống cấp nước ( hồ nước & xử lý nước cấp) - Hệ thống cấp điện và chiếu sáng khu vực - Hệ thống thông tin liên lạc - Tiểu công viên và trồng cây xanh cách ly 06/2012 06/2012 01/2013 01/2013 01/2013 01/2013 01/2013 01/2014 06/2014 12/2012 01/2014 01/2014 06/2014 06/2014 06/2014 06/2016 Giai đoạn 2 Xây dựng các hạng mục công trình * Thi công xây dựng : - Nhà bảo vệ, hàng rào - Bãi đỗ và sân phơi - Nhà xưởng SX chính - Xưởng đóng gói và kho thành phẩm - Nhà văn phòng điều hành + Đài nước trên mái - Nhà nghỉ GĐ & chuyên gia - Nhà ở công nhân - Nhà ăn tập thể - Nhà điều hành SX, và kho phụ tùng - Trạm cân 60 tấn - Bãi đậu xe khu vực 01/2013 06/2016 Giai đoạn 3 Lắp thiết bị, vận hành hoạt động thử * Hoàn thiện công trình - Thỏa thuận phòng cháy chữa cháy - Đánh giá tác động môi trường (thực hiện xong) - Được thỏa thuận chung với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Cần Giuộc về nguồn rác cần phải xử lý tại nhà máy. 06/2016 12/2016 II.4. Nguồn vốn đầu tư Nguồn vốn tự của chủ đầu tư 100% II.5. Phương án bồi thường và tái định cư Giá bồi hoàn đất ở và đất nông nghiệp theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ III.1. Điều kiện tự nhiên III.1.1. Vị trí địa lý Khu đất quy hoạch xây dựng dự án “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Sinh Hoạt Và Công Nghiệp Thành Phân Vi Sinh Compost” thuộc xã Long An, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An có vị trí địa lý như sau: - Phía Bắc giáp : Đất ruộng - Phía Nam giáp : Lộ Vĩnh Nguyên và đất ruộng. - Phía Đông giáp : Sông Cần Giuộc - Phía Tây giáp : Đất ruộng III.1.2. Địa hình Huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An có địa hình mang đặc trưng của Đồng bằng gần cửa sông, tương đối bằng phẳng, song bị chia cắt mạnh bởi sông rạch. Địa hình thấp (cao độ 0,5 – 1,2 m so với mặt nước biển), nghiêng đều, lượn sóng nhẹ và thấp dần từ Tây Bắc sang Đông Nam. Sông Rạch Cát (còn gọi sông Cần Giuộc) dài 32 km, chảy qua Cần Giuộc theo hướng Bắc – Nam, đổ ra sông Soài Rạp, chia Cần Giuộc ra làm 2 vùng với đặc điểm tự nhiên, kinh tế khác biệt: Vùng thượng gồm Thị trấn Cần Giuộc và 9 xã là Tân Kim, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm, Mỹ Lộc, Phước Hậu, Long Thượng, Phước Lý. Vùng hạ có 7 xã là Long Phụng, Đông Thạnh, Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Phước Lại, Long Hậu. III.1.3. Khí hậu Huyện Cần Giuộc mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa và ảnh hưởng của đại dương nên độ ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào. Nhiệt độ không khí hàng năm tương đối cao, nhiệt độ trung bình năm là 26,90C. Nắng hầu như quanh năm với tổng số giờ nắng trên dưới 2.700 giờ/năm. Một năm chia ra 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Ẩm độ không khí trung bình trong năm 82,8%, trong mùa khô độ ẩm tương đối thấp khoảng 78%. Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm. Chế độ gió theo 2 hướng chính: mùa khô gió Đông Bắc, mùa mưa gió Tây Nam. III.1.4. Thủy văn Tài nguyên nước của huyện Cần Giuộc khá dồi dào, với sông Cần giuộc, Cầu Tràm, Mồng Gà, Kinh Hàn, Soài Rạp và hơn 180 kinh rạch lớn nhỏ khác. Tuy nhiên, do gần biển Đông, chịu ảnh hưởng của thủy triều nên nguồn nước các sông đều bị nhiễm mặn (độ mặn các sông chính Vùng hạ từ 7 – 15% vào mùa khô), ảnh hưởng không tốt đến nguồn nước dùng cho sản xuất và đời sông dân cư, song lại thích hợp cho nuôi thủy sản nước lợ. Nguồn nước ngầm phân bố không đều trên địa bàn Cần Giuộc. Ở các xã Vùng Thượng nguồn nước ngầm có trữ lượng khá, các giếng khoan ở độ sâu 100 – 120m chất lượng nước có thể khai thác phục vụ sản xuất và sinh hoạt cộng đồng dân cư. Tuy nhiên, ở các xã Vùng Hạ trữ lượng nước ngầm từ ít đến rất ít, tầng nước xuất hiện ở độ sâu 200 – 300m nên việc khai thác nước ngầm phục vụ đời sống và sản xuất phải qua các khâu xử lý rất tốn kém. III.1.5. Tài nguyên đất Tài nguyên đất huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An được thành tạo bởi phù sa trẻ của hệ thống sông Đồng Nai và sông Vàm Cỏ, tạo nên đồng bằng gần cửa sông với các đặc trưng sau: + Đất mặn, phèn chiếm 48,34% diện tích tự nhiên với 10.103 ha, có thành phần cơ giới nặng (tỉ lệ sét vật lý cao 50 – 60%) và nồng độ độc tố cao (SO­4--, Cl-, Al+++, Fe++, …), ít thích hợp cho sản xuất cây trồng cạn, nhưng lại là nơi trồng lúa thơm và lúa đặc sản cho chất lượng cao và nuôi thủy sản nước mặn – lợ có hiệu quả. + Đất phù sa 4.132ha, phân bố chủ yếu ở các xã Vùng thượng là loại đất tốt nhất, có thành phần cơ giới thịt trung bình, do khai thác lâu đời nên hàm lượng N, P, K tổng số từ trung bình đến nghèo, độ pHKCL 5,5 – 6,2; đặc biệt có một số nguyên tố vi lượng với nồng độ khá cao (Bore, Cobal, Kẽm, Molipden). Đây là vùng đất thích hợp cho trồng rau và lúa, đặc sản chất lượng cao, do tính chất đất tạo nên lợi thế cho sản phẩm hàng hóa có hương vị đặc biệt. III.1.6. Tài nguyên du lịch Huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An được biết đến với nhiều di tích văn hóa, danh lam thắng cảnh và các lễ hội làng nghề truyền thống, văn hóa ẩm thực và tri thức dân gian. Các di tích thắng cảnh như: Di tích lịch sử Khu vực “Rạch Bà Kiểu” ở ấp Lũy, xã Phước Lại, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Di tích lịch sử Khu vực Cầu Kinh, di tích lịch sử Khu vực ”Ngã ba mũi tàu”, di tích lịch sử khu vực sân banh Cần Giuộc, di tích lịch sử Khu vực Cầu Tre, di tích lịch sử “Khu vực Gò Sáu Ngọc” , di tích lịch sử “Khu lưu niệm Nguyễn Thái Bình”, di tích lịch sử Đình Chánh Tân Kim ở ấp Tân Xuân, xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc. Di tích lịch sử văn hóa chùa Tôn Thạnh gắn liền sự tích ông Tăng Ngộ và Di tích khảo cổ học Rạch Núi ở ấp Tây, xã Đông Thạnh, huyện Cần giuộc, tỉnh Long An. Các lễ hội tín ngưỡng dân gian có 97 lễ hội lớn nhỏ như Lễ dâng thánh, Lễ hội Cầu An,.....Huyện Cần Giuộc còn có 67 nghề truyền thống như nghề mộc, nghề rèn, đan mây tre,...Hiện nay, huyện còn tồn tại khoảng 6 loại hình nghệ thuật cổ truyền như nhạc lễ, nhạc tài tử, múa lân, dân ca (hò đối đáp, hò cấy, hát lý), lò võ, bóng rỗi tại 16 xã, thị trấn. III.2. Kinh tế - xã hội tỉnh Long An Theo số liệu từ báo cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Long An, tổng sản phẩm GDP năm 2011 ước đạt 14.337 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt 12,2% (kế hoạch là 13,5-14%), thấp hơn mức tăng trưởng năm trước (12,6%). GDP bình quân đầu người đạt khoảng 29,56 triệu đồng (năm 2010 là 27,6 triệu đồng). Khu vực nông, lâm, thủy sản (khu vực I): ước cả năm tăng trưởng đạt 5,2% (năm 2010 tăng 5,0%), cao hơn so với kế hoạch 1,0-1,2%, trong đó nông nghiệp tăng 5,7%, lâm nghiệp tăng 1,4% và thủy sản tăng 3,4%. Khu vực công nghiệp, xây dựng (khu vực II): Ước cả năm tăng trưởng 17,5% thấp hơn so với kế hoạch đề ra (21,0-21,5%). Trong đó khu vực công nghiệp tăng 17,6% và khu vực xây dựng tăng 17,0%. Khu vực thương mại - dịch vụ (khu vực III): Ước tăng trưởng 12,1% , trong đó thương mại tăng 11,5% và dịch vụ tăng 12,4%. Tình hình đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp: Toàn tỉnh hiện có 30 khu công nghiệp với tổng diện tích 10.940,6 ha; có 16 khu đã được thành lập và đi vào hoạt động với tổng diện tích 4.910,48ha (tỷ lệ lấp đầy khoảng 34%), 12 khu công nghiệp nằm trong Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp cả nước đến năm 2015. Lũy kế đến nay, các khu công nghiệp đã thu hút được 499 dự án đầu tư, thuê lại 999,4 ha đất, trong đó có 181 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn 1.420,84 triệu USD và 318 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn 20.803,4 tỷ đồng. Hiện có 40 cụm công nghiệp với tổng diện tích đất quy hoạch là 4.428,24 ha. Trong đó, 9 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động, tổng diện tích là 723,73 ha, thu hút được 183 doanh nghiệp đăng ký thuê đất; có 128 doanh nghiệp đang hoạt động, đã thuê 387,086 ha đất, tỷ lệ lấp đầy của 9 cụm công nghiệp khoảng 90,24%. III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án III.3.1. Hiện trạng sử dụng đất Theo số liệu của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giuộc cung cấp, hiện trạng sử dụng khu đất được dùng để xây dự án “ Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và Công nghiệp thành phân Vi Sinh Compost” rộng 24,6640 ha được thể hiện qua bảng sau: STT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Đất trồng lúa 20,4218 82,80 2 Đất thổ 1,9450 7,89 3 Đất trồng cây lâu năm 1,3121 5,32 4 Đất xây dựng 0,0367 0,15 5 Đất nghĩa địa 0,0227 0,09 6 Đất giao thông 0,7436 3,01 7 Ao, rạch 0,1821 0,74 Tổng diện tích đất quy hoạch 24,6640 100 Khu đất chủ yếu trồng lúa, chiếm 82,80%, đất thổ chiếm tỷ lệ 7,89%, đất trồng cây lâu năm chiếm tỷ lệ 5,32%, sản xuất nông nghiệp năng suất thấp, không đạt hiệu quả, đất chuyển sang xây dựng công trình công nghiệp rất thuận lợi. Hơn nữa, vị trí khu đất tiếp giáp sông Cần Giuộc có điều kiện kết nối phát triển hạ tầng kỹ thuật với các khu quy hoạch trong khu vực, góp phần vào quá trình hình thành khu nhà máy xử lý rác, phục vụ cho phát triển công nghiệp – huyện Cần Giuộc. III.3.2. Đường giao thông Hiện nay, đường dẫn vào khu đất xây dựng là lộ Vĩnh Nguyên, hiện trạng mặt đường sỏi đỏ, rộng 3m, hai bên là ruộng lúa. Giao thông hiện trạng trong khu quy hoạch chủ yếu là các đường bờ đê Trường Long (đường sỏi đỏ), (3- 4m ). Còn lại là đường đất thửa ruộng lúa. Bên cạnh đó, đường giao thông đối ngoại với khu vực quy hoạch khu công nghiệp chưa hình thành, chủ yếu đường đất còn nhỏ hẹp, đòi hỏi từng bước đầu tư xây dựng hạ tầng lớn. III.3.3. Hệ thống cấp điện Khu vực các vùng kinh tế trọng điểm tỉnh Long An được cấp điện chủ yếu từ lưới điện quốc gia qua trạm biến thế 500/220/110 KV Phú Lâm. Hiện nay, trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện. III.3.4. Cấp –Thoát nước Nguồn cấp nước: Trong khu quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước. Nguồn thoát nước: Sẽ được xây dựng theo quy hoạch trong quá trình xây dựng. Do trong khu vực chủ yếu là đất trồng lúa, chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên, xuống ao, rạch, ra sông Cần Giuộc. III.4. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng “Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Sinh Hoạt Và Công Nghiệp Thành Phân Vi Sinh Compost” rất thuận lợi về các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao động dồi dào. Đây là những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của một dự án. CHƯƠNG IV: CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT IV.1. Chiều cao san nền - Cao độ nền xây dựng (theo hệ cao độ quốc gia) : +1,80m - Cao độ hiện trạng bình quân : + 0,45m - Chiều cao san lắp bình quân : 1,35m. + Độ dốc nền thiết kế: Ixd ≥ 0,004 (đối với khu dân cư, công trình công cộng). Ixd ≥ 0,003 (đối với khu công viên cây xanh). San nền theo dạng hình chóp, dốc theo 4 mái để giảm thiểu khối lượng đất cần đắp. IV.2. Chỉ tiêu về giao thông - Tải trọng các tuyến đường chính đạt : 8 - 10tấn/ trục. - Tốc độ thiết kế: 30 ÷ 40km/h. - Các chỉ tiêu về mật độ đường thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054: 2005. IV.3. Chỉ tiêu cấp nước - Dân cư :120 lít/người/ngày đêm (dài hạn: 150 lít/người/ngày đêm). - Công trình hành chính và sinh hoạt : 25% Qsh. - Tưới cây, rửa đường : 10% Qsh. + Nước rò rỉ trên mạng lưới : 20% ∑ Q cấp + Nước cứu hỏa : 20 lít/s x 3 giờ. + Cho bản thân hệ thống cấp nước : 10% ∑ Q cấp. IV.4. Chỉ tiêu cấp điện - Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng : 250 KW/ha - Phụ tải sinh hoạt: 280 W/người (dài hạn : 500W/người). - Điện năng : 400 KWh/người.năm (ngắn hạn )-(dài hạn: 1.000KWh/người.năm). - Phụ tải công cộng :35% phụ tải điện sinh hoạt. - Phụ tải dịch vụ :40% phụ tải điện sinh hoạt. - Phụ tải đèn đường :36 KW/ha. Nguồn cấp điện: khu quy hoạch được cấp điện từ trạm biến thế Cần Giuộc (đến năm 2015 )110/22KV- 2 x 40 MVA qua đường dây 22KV. IV.5. Chỉ tiêu thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường - Công suất tính toán : 80% tổng nước cấp. - Nước thải bẩn (gồm nước thải sinh hoạt). + Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách, trước khi xả vào cống thu nước bẩn. + Nước thải sinh hoạt xả ra môi trường tự nhiên phải đạt các chỉ tiêu TCVN 6772 – 2000 (giới hạn 1). + Nước thải rỉ rác được thu gom về khu xử lý nước thải tập trung theo TCVN 5945-2005. Nước thải công nghiệp phải đạt tiêu chuẩn cột A, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cần Giuộc. + Rác thải: - Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 0,8 - 1,0kg/người/ngày. - Rác thải từ các khu, cụm công nghiệp bình quân : 240 kg/ha/ngày. IV.6. Chỉ tiêu về thông tin liên lạc Mạng lưới đường dây cáp quang có thể dẫn từ bưu điện huyện Cần Giuộc theo tuyến đường Vĩnh Nguyên vào đến khu vực quy hoạch. + Chỉ tiêu thiết kế: -Nhà máy, xí nghiệp :6 thuê bao / ha -Khu thương mại, dịch vụ, nhà điều hành :24 thuê bao/ha. -Khu kỹ thuật :5 thuê bao/ha. -Khu kho tàng, bến bãi :2 thuê bao/ha. CHƯƠNG V: QUY HOẠCH TỔNG THỂ V.1. Quy hoạch – phân khu chức năng V.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng Dự án “Nhà máy xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp thành phân

File đính kèm:

  • docMau Du An Dau Tu Nha May Xu Ly Nuoc Thai Sinh Hoat Va Vi Sinh Compost.doc
Mẫu đơn liên quan