Mẫu dự án đầu tư xây dựng mở rộng và nâng cấp công trình nhà hàng khách sạn

doc20 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 5687 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu dự án đầu tư xây dựng mở rộng và nâng cấp công trình nhà hàng khách sạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hanh Phúc DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN CHỦ ĐẦU TƯ: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ Địa Chỉ: Bình Dương CHỦ ĐẦU TƯ CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ I – SƠ LƯỢC VỀ CHỦ ĐẦU TƯ : - Tên doanh nghiệp: Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Dịch Vụ - Địa chỉ trụ sở chính : Bình Dương - Đại diện theo pháp luật : Phan Chức vụ : Chủ Doanh Nghiệp - Vốn hoạt động: 2.000.000.000 đồng - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4601000723 so Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Bình Dương cấp ngày 27 tháng 11 năm 2003 - Ngành nghề kinh doanh chính: Mua bán hàng hố tổng hợp, kim khí, điện máy, vật liệu xây dựng, hố chất. Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống, giải khát, Karaoke, Massage… Doanh Nghiệp Tư Nhân TM – DV đã chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12 năm 2003 và cho đến nay đã đạt được một số thành tựu đáng kể, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng khách sạn, khu nghỉ dưỡng. Tiếp bước với những thành cơng của loại hình kinh doanh hiện tại, doanh nghiệp muốn đầu tư nâng cấp và mở rộng thêm các loại hình dịch vụ đa dạng như kinh doanh khách sạn, karaoke, nhà hàng tiệc cưới và khu massage nhằm đa dạng hố loại hình kinh doanh cũng như đáp ứng nhu cầu của đại bộ phận nhân dân khu vực Bình Dương và các tỉnh lân cận. II – SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN 1. Địa điểm thực hiện: Bình Dương. 2. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Giai đoạn 1: Trước khi triển khai dự án, Chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án, chuyên lo cơng tác đơn đốc, xúc tiến để dự án hồn thành đúng tiến độ. Giai đoạn 2: Ngay sau khi thi cơng xây dựng hồn thành, chủ đầu tư mới trực tiếp thuê mướn nhân cơng, phân cơng cơng việc, mua sắm máy mĩc thiết bị thiết yếu và trực tiếp quản lý mọi hoạt động kinh doanh của dự án. 3. Quy mơ của dự án: Với những hạn mục cơng trình đã cĩ sẵn và đang tiến hành khai thác kinh doanh nhà hàng khách sạn trên diện tích đất 1.600 m2. Chủ đầu tư tiến hành nâng cấp và mở rộng kinh doanh trên diện tích 8000 m2 ở khu đất liền kề nhằm tạo ra một khuơn viên với đầy đủ loại hình kinh doanh: nhà hàng tiệc cưới, khách sạn, karaoke, massage với diện tích được quy hoạch cụ thể như sau: a/-Nhà hàng tiệc cưới: diện tích xây dựng khoảng : 1000 m2 ( 20 m x 50 m) b/-Khu karaoke: diện tích xây dựng khoảng: 710 m2 ( 4 m x 5.5 m x 30 phịng) c/-Khu massage: diện tích xây dựng khoảng : 660 m2 ( 4 m x 5.5 m x 30 phịng d/-Bờ bao tường rào xung quanh khu đất rộng 10.000 m2 trong đĩ cĩ một cổng chính và một cổng phụ. e/ Bãi giữ xe ơtơ và xe máy cĩ mái che (Diện tích khoảng: 1000 m2) 4. Thời gian thực hiện dự án: Vịng đời hoạt động của dự án dự kiến trong vịng 10 năm. Trong đĩ giai đoạn xây dựng cơ bản dự kiến là 01 năm với các hạng mục chính như sau: STT Hạng Mục Thời Gian 1 Khu karaoke 04 tháng 2 Khu Massage 04 tháng 3 Nhà hàng tiệc cưới 06 tháng 4 Bờ bao tường rào 06 tháng Dự kiến khởi cơng xây dựng từ ngày 01/05/2009 và chính thức đi vào hoạt động sau gần hai năm thi cơng. CHƯƠNG II GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đơng Nam Bộ, phía bắc giáp Bình Phước, phía nam và tâynam giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía tây giáp Tây Ninh, phía đơng giáp Đồng Nai. Với trung tâm là thị xã Thủ Dầu Một, cách thành phố Hồ Chí Minh 30 km. Bình Dương là một trong những địa phương năng động trong kinh tế, thu hút đầu tư nước ngồi. Với chủ trương tạo ra một mơi trường đầu tư tốt nhất hiện nay tại Việt Nam, tính đến tháng 10/2006, tỉnh đã cĩ 1.285 dự án FDI với tổng số vốn 6 tỷ 507 triệu USD.Năm 2007, tỉnh Bình Dương đặt mục tiêu thu hút trên 900 triệu USD vốn đầu tư nước ngồi (FDI), tăng hơn 2,5 lần so với năm ngối. Vào năm 2006, một cuộc điều tra về "Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)" đã được gửi tới 31.000 doanh nghiệp trên phạm vi 64 tỉnh, thành và nhận được sự hợp tác rất tích cực từ các doanh nghiệp, đã thực sự phản ánh sát thực nguyện vọng của các doanh nghiệp trong xu thế hội nhập. Theo bảng xếp hạng Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2006, tỉnh Bình Dương tiếp tục đứng đầu với 76,23 điểm, trong khi thủ độ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước, lần lượt xếp thứ thứ 40 với 50,34 điểm và xếp thứ 7 với 63,39 điểm. Mục tiêu kinh tế xã hội của Bình Dương thời kỳ 2006 -2010 Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Dương lần thứ VIII năm 2006 đã nêu mục tiêu phấn đấu thời kỳ 2006-2010 về kinh tế-xã hội của tỉnh như sau: -Tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân hàng năm là 15%. -Quy mơ GDP (giá hiện hành) đến năm 2010 đạt khoảng 45.800 tỷ đồng, tương đương 2,9 tỷ Đơla Mỹ. -GDP bình quân đầu người đạt khoảng 30 triệu đồng. -Cơ cấu kinh tế của tỉnh là cơng nghiệp: 65,5%; dịch vụ: 30%; nơng nghiệp: 4,5%. -Tổng vốn đầu tư tồn xã hội tăng bình quân 14-15%/năm. -Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi cả thời kỳ đạt 3 tỷ USD. -90% trường trung học phổ thơng, tiểu học đạt chuẩn quốc gia. -Phổ cập giáo dục bậc trung học. -95% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế. -Tỷ lệ hộ nghèo cịn 2,5% (theo chuẩn mới của tỉnh 400.000 đồng/người/tháng đối với nơng thơn và 500.000 đồng/người/tháng đối với thành thị). Theo mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, để nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại thì nơng nghiệp giảm xuống cịn 15-16%, cơng nghiệp và xây dựng 43-44%, dịch vụ 40-41%. Với tốc độ tăng giá trị sản xuất cơng nghiệp luơn ở mức cao như hiện nay là 35%/năm (2001-2005) thì Bình Dương sẽ là một trong những tỉnh về đích trước và sớm trở thành tỉnh cơng nghiệp theo hướng hiện đại. CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ Bình Dương là trung tâm kinh tế của cả nước với 13 khu cơng nghiệp đang hoạt động, trong đĩ nhiều khu cơng nghiệp đã cho thuê gần hết diện tích như Sĩng Thần II, Đồng An, Tân Đơng Hiệp A, Việt Hương, Sĩng Thần 1.Các khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thu hút 938 dự án đầu tư, trong đĩ cĩ 613 dự án đầu tư nước ngồi với tổng vốn 3,483 triệu USD và 225 dự án đầu tư trong nước cĩ số vốn 2.656 tỉ đồng. Nhằm tăng sự thu hút đầu tư; hiện nay địa phương này đang tập trung hồn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh tiến độ thi cơng các khu cơng nghiệp mới để phát triển cơng nghiệp ra các huyện phía bắc của tỉnh (Mỹ Phước 1,2,3; 6 khu cơng nghiệp trong Khu liên hợp cơng nghiệp-dịch vụ-đơ thị Bình Dương, Tân Uyên). Là trung tâm cơng nghiệp lớn, mật độ dân số cao, Bình Dương đã thu hút nhiều nhà đầu tư và người lao động từ khắp mọi nơi trong nước cũng như nước ngồi về làm ăn sinh sống. Vì thế, nhu cầu về lưu trú, nghỉ ngơi, thư giãn sau những giờ làm việc mệt nhọc cũng như nhu cầu về tiệc tùng cưới hỏi là rất lớn Với những yếu tố thuận lợi như đã nĩi ở trên cùng với tiềm lực kinh doanh sẵn cĩ và những chính sách ưu đãi của nhà nước. Chủ đầu tư quyết định đầu tư kinh doanh khu phức hợp bao gồm các loại hình kinh doanh: khách sạn, nhà hàng tiệc cưới, khu karaoke, massage với mong muốn đáp ứng một phần nhu cầu của khách hàng và hy vọng dư án hoạt động hiệu quả, mang lại lợi nhuận kinh tế cao. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ. Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án dự tính là: 127.310.610.000 VNĐ Trong đó: Vốn tự có: 77.310.610.000 VNĐ Vốn tự cĩ được huy động một phần từ nguồn lợi nhuận hiện tại của Doanh nghiệp tư nhân và từ các đối tác chiến lược, nguồn vốn huy động này dự tính đến cuối tháng 06 năm 2010thì huy động đủ. Vốn vay: 50.000.000.000 VNĐ Nguồn vốn vay này dự định sẽ vay tại Ngân hàng. Thời gian vay là 10 năm với lãi suất 12%/năm. Nguồn trả nợ sẽ được lấy từ phần lợi nhuận thu được từ dự án sau khi đã trừ đi hết các khoản chi phí CHƯƠNG IV CÁC ĐIỀU KIỆN YÊU CẦU TRONG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ IV.1 .Căn cứ pháp lý: * Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11,được Quốc Hội khĩa XI thơng qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành . * Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc Hội khố 12 thơng qua ngày 03/06/2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành * Căn cứ Luật Đất đai được Quốc Hội thơng qua ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành . * Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế ,và quy hoạch mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh Bình Dương. IV.2./ Khả năng đáp ứng và thực hiện của dự án: Dự án được đầu tư xây dựng trên diện tích rộng 10.000 m2, nằm trên đại lộ Bình Dương, là khu vực trung tâm của tỉnh.Với sự đa dạng và phong phú trong các loại hình kinh doanh giải trí và nghỉ ngơi thu giản bao gồm kinh doanh khách sạn, nhà hàng tiệc cưới, karaoke, massage. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực kinh doanh này cùng đội ngũ nhân viên và phục vụ nhiều năm kinh nghiệm, chúng tơi tin tưởng vào khả năng phục vụ tận tình và mang lại sự hài lịng nhất đối với khách hàng khi đên với chúng tơi. IV.3./ Tổ chức thi cơng Việc thực hiện thi công xây dựng công trình gồm có các sơ đồ kèm theo như sau: Sơ đồ tổ chức quản ly ù Sơ đồ tiến độ thực hiện thi công Để quản lý việc thi công xây dựng, Công ty sẽ tổ chức một văn phòng xây dựng để thay mặt Công ty thực hiện công trình, hướng dẫn các đơn vị thiết kế thi công theo đồ án, đồng thời chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi sự chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện thi công dự án và thực hiện các nhiệm vụ: Đặt mua trang thiết bị thi công, vật tư kỹ thuật. Thẩm định thiết kế trước khi đưa vào thi công. Phân phối các sơ đồ thi công từng phần cho các đơn vị thi công sao cho phù hợp với chương trình. Tổ chức việc nghiệm thu từng phần các công trình xây dựng hoàn chỉnh. Tổ chức việc nghiệm thu toàn bộ các công trình khi xây dựng hoàn tất. Sau khi tổng kết toàn bộ công trình, Văn phòng xây dựng giải thể và tổ chức lại theo sơ đồ tổ chức Công ty. Việc tổ chức thi công xây dựng áp dụng phương thức giao nhận thầu chính cùng các đơn vị điều hành, chịu trách nhiệm suốt quá trình xây dựng công trình và lắp đặt các trang thiết bị. CHƯƠNG VI QUY MƠ, GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN. Dự kiến tồn bộ dự án sẽ được đầu tư nâng cấp trên diện tích đã cĩ sẵn là 1.600 m2 và đầu tư xây dựng mới trên diện tích 8.000 m2. Tổng diện tích đất cho tồn bộ dự án vào khoản 10.000m2. VI.1./ Chi phí thực hiện đầu tư ban đầu trước khi dự án đi vào hoạt động. a/ Chi phí mua đất và san lấp mặt bằng: Chi phí mua đất với diện tích 8.000 m2 tại khu vực liền kề địa điểm kinh doanh cũ 359 Đại Lộ Bình Dương, phường Chánh Nghĩa, Thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dương. Chi phí mua đất và san lấp mặt bằng ước tính 100.000.000.000 VNĐ ( Một trăm tỷ đồng) b/ Chi phí đầu tư xây dựng và trang trí nội thất cho các hạng mục chính: KHU KARAOKE Diện tích mặt bằng * Khu Karaoke dự kiến sẽ xây dựng trên khu đất rộng 710 m2 với 30 phịng và đại sảnh Trong đĩ: - Đại sảnh và quầy lễ tân : 5x10 = 50 m2 - Phịng VIP: Diện tích (4 x 5.5 x 15 phịng) = 330 m2 - Phịng thường: Diện tích (4 x 5.5 x 15 phịng) = 330 m2 Chi phí xây dựng a/ Khu đại sảnh 3.000.000 đ/m2 x 50m2 = 150.000.000 đ b/ Phịng VIP: 2.200.000 đ/m2 x 330 m2 = 726.000.000 đ c/ Phịng thường 1.700.000 đ/m2 x 330 m2 = 561.000.000 đ Tổng chi phí xây dựng: = 1.437.000.000 đ Chi phí trang trí nội thất a/ Khu đại sảnh: STT DANH MỤC ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Bàn tiếp tân bộ 1 15,000,000 8,000,000 2 Ghế nhân viên bộ 4 800,000 3,200,000 3 Máy vi tính kết nối internet bộ 2 8,000,000 16,000,000 4 bộ bàn ghế salon bộ 1 12,000,000 12,000,000 5 Máy in cái 1 4,500,000 4,500,000 6 Máy fax cái 1 2,500,000 2,500,000 7 Điện thoại cái 3 350,000 1,050,000 8 Máy lạnh cái 1 5,500,000 5,500,000 9 Chậu kiểng cái 3 500,000 1,500,000 10 Tranh treo tường bức 2 6,000,000 12,000,000 TỔNG         66,250,000 b/ Phịng VIP CHI PHÍ CHO KARAOKE(VIP) STT DANH MỤC ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Bộ bàn ghế salon cao cấp bộ 15 15,000,000 225,000,000 2 Tivi LCD màng hình phẳng 32” cái 15 14,500,000 217,500,000 3 Điện thoại nội bộ cái 15 350,000 5,250,000 4 Máy lạnh cái 30 5,500,000 165,000,000 6 Giàn Amlly chất lượng cao bộ 15 3,500,000 52,500,000 9 Lavabo vịi nước bộ 15 300,000 4,500,000 10 Bàn cầu cái 15 150,000 2,250,000 11 Bàn tiểu cái 15 100,000 1,500,000 12 Máy sấy khơ tay cái 15 250,000 3,750,000 13 Gương soi cái 15 180,000 2,700,000 TỔNG         679,950,000 c/ Phịng thường CHI PHÍ KARAOKE PHỊNG THƯỜNG STT DANH MỤC ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Bộ bàn ghế salon bộ 15 8,000,000 120,000,000 2 Tivi LCD màng hình phẳng 29” cái 15 9,500,000 142,500,000 3 Máy lạnh cái 15 5,000,000 75,000,000 5 Giàn Amlly bộ 15 2,500,000 37,500,000 7 Lavabo vịi nước bộ 15 250,000 3,750,000 8 Bàn cầu cái 15 250,000 3,750,000 9 Bàn tiểu cái 15 100,000 1,500,000 10 Máy sấy khơ tay cái 15 200,000 3,000,000 11 Gương soi cái 15 100,000 1,500,000 TỔNG         388,500,000 Như vậy, tổng chi phí cho Karaoke sẽ là : - Xây dựng: = 1.437.000.000 đ - Trang trí đại sảnh: (karaoke +massage) = 66.250.000. đ - Trang trí 15 phịng VIP: = 679.950.000 đ - Trang trí 15 phịng thường: = 388.500.000 đ 2.571.700.000 đ K (1) KHU MASSAGE 1. Diện tích mặt bằng Cũng cùng mơ hình như khu Karaoke, khu massage cũng được đầu tư xây dựng trên khu đất rộng 660 m2 Trong đĩ: Phịng VIP: Diện tích (4 x 5.5 x 15 phịng) = 330 m2 Phịng thường: Diện tích (4 x 5.5x 15 phịng) = 330 m2 Chi phí xây dựng a/ Phịng VIP 2.200.000 đ/ m2 x 330 m2 = 726.000.000 đ b/ Phịng thường 1.700.000 đ/m2 x 330 m2 = 561.000.000 đ 1.287.000.000 đ 3. Chi phí trang trí nội thất a/ Phịng VIP CHI PHÍ PHỊNG MASSAGE VIP STT DANH MỤC ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Máy lạnh cái 15 7,500,000 112,500,000 2 Tủ lạnh cái 15 3,500,000 52,500,000 3 Tivi màu cái 15 2,500,000 37,500,000 4 Bàn ghế bộ 30 500,000 15,000,000 5 Giường cái 15 2,500,000 37,500,000 6 Chăn +khăn cái 45 200,000 9,000,000 7 Ra cái 45 120,000 5,400,000 8 Gối cái 150 80,000 12,000,000 9 Máy nước nĩng cái 15 2,000,000 30,000,000 10 Tủ đựng hành lý Cái 15 1,500,000 22,500,000 11 Bồn tắm và vịi hoa sen cái 15 1,200,000 18,000,000 12 Lavabo vịi nước bộ 15 300,000 4,500,000 13 Bàn cầu cái 15 150,000 2,250,000 14 Bàn tiểu Cái 15 100,000 1,500,000 TỔNG 360,150,000 b/ Phịng thường CHI PHÍ CHO PHỊNG MASSAGE THƯỜNG STT DANH MỤC ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Máy lạnh cái 15 5,500,000 82,500,000 2 Bàn ghế bộ 30 300,000 9,000,000 3 Giường cái 15 1,500,000 22,500,000 4 Chăn cái 30 150,000 4,500,000 5 Ra cái 45 70,000 3,150,000 6 Gối cái 30 50,000 1,500,000 7 Máy nước nĩng cái 15 2,000,000 30,000,000 10 Tủ đựng hành lý Cái 15 950,000 14,250,000 11 Bồn tắm và vịi hoa sen cái 15 800,000 12,000,000 12 Lavabo vịi nước bộ 15 300,000 4,500,000 13 Bàn cầu cái 15 150,000 2,250,000 14 Bàn tiểu Cái 15 100,000 1,500,000 TỔNG         187,650,000 Như vậy tổng chi phí cho Massage sẽ là: Chi phi xây dựng: 1.287.000.000 đ Chi phí cho hệ thống năng luợng mặt trời: 600.000.000 đ Chi phí cho 15 phịng VIP: 360.150.000 đ Chi phí cho 15 phịng thường: 187.650.000 đ 2.434.800.000 đ M (2) KHU NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI 1. Diện tích mặt bằng Nhà hàng tiệc cưới được dự kiến xây dựng trên khu đất rộng 1000 m2 thiết kế theo kiến trúc 02 tầng Trong đĩ: tầng dưới sẽ bố trí như sau: Hội trường chính: diện tích: 700 m2 Sân khấu: 50 m2 Nhà vệ sinh: diện tích : 50 m2 (8 phịng, 4 nam, 4 nữ) Nhà bếp: 100 m2 Kho chứa lương thực … : 100 m2 Tầng trên: Văn phịng làm việc + nhà hàng ăn uống + kho phụ….. Chi phí đầu tư xây dựng - 1.600.000 đ/m2 x 2000 m2 = 3.200.000.000 đ 3. Chi phí trang trí nội thất TỔNG CHI PHÍ NHÀ HÀNG TIỆC CƯỚI STT DANH MỤC ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1. Thiết bị máy mĩc Bàn trịn tiệc Bộ 100 1,200,000 120,000,000   Khăn trải bàn Cái 300 50,000 15,000,000   Tivi 100 inchs Cái 2 15,000,000 30,000,000   Máy chiếu phim bộ 2 20,000,000 40,000,000   Loa Bộ 8 1,500,000 12,000,000   Giàn Amlly Bộ 2 900,000 1,800,000   Máy lạnh Cái 20 5,500,000 110,000,000   Tủ quần áo nhân viên cái 10 800,000 8,000,000   Tủ lạnh + đơng cái 2 7,500,000 15,000,000   Bàn ghế lễ tân Bộ 2 500,000 1,000,000   Máy đun nước Cái 2 500,000 1,000,000   Hệ thống báo cháy tự động Bộ 5 90,000 450,000   Lị nướng Cái 2 2,500,000 5,000,000   Dụng cụ nhà bếp Cái 300 10,000 3,000,000   Ly tách, ấm trà, chén đũa… Bộ 500 15,000 7,500,000 2. Hệ thống thong tin lien lạc Điện thoại Cái 5 350,000 1,750,000   Fax Cái 1 500,000 500,000 3. Trang trí nội thất Gạch ốp lát các loại M2 750 20,000 15,000,000   Ván ép các loại - 200 10,000 2,000,000   Kính các loại Cái 20 150,000 3,000,000   Khố các loại Cái 10 100,000 1,000,000   Lavabo và vịi nước Cái 8 150,000 1,200,000   Bồn cầu Cái 8 150,000 1,200,000   Bồn tiểu Cái 8 100,000 800,000 TỔNG         396,200,000 Chi phí XD và trang trí nhà hàng: 3.200.000.000 đ + 396,200,000 đ = 3.596.200.000 đ NH (3) TƯỜNG RÀO + NHÀ GIỮ XE + CẢNH QUANG 1.Bờ bao tường rào Tường rào được xây dựng trên khu đất cĩ: Chu vi chiều dài khoảng: 500 m x chiều cao 2.5 m = 1250 m2 Chi phí xây bờ bao tường rào:1.030.000 đ/m2 x 1250 = 1.287.500.000 đ Chi phí làm cổng chính + bảng hiệu + hệ thống đèn 100.000.000 đ Chi phí làm cổng phụ: 40.000.000 đ = 1.427.500.000.đ 2. Nhà giữ xe Khu nhà giữ xe dự kiến sẽ xây dựng trên diện tích đất rộng 1.000 m2 Trong đĩ: xây dựng 600 m2 ( giữ ơtơ 400 m2 + giữ xe máy 200 m2) 1.030.000 đ/m2 x 600 m2 = 618.000.000 đ 3. Quang cảnh cây kiểng Hệ thống đường nội bộ trong khuơn viên được xây dựng bố trí xen lẫn các cây kiểng để tạo cảnh quang với chi phí khoảng: 500.000.000 đ Như vậy tổng chi phí cho phần tường rào + nhà giữ xe + quang cảnh là: Chi phí tường rào: 1.427.500.000 đ Chi phí nhà giữ xe: 618.000.000 đ Chi phí quang cảnh: 500.000.000 đ 2.545.500.000 đ T (4) Như vậy chi phí đầu tư xây dựng và trang trí nội thất cho các hạng mục chính là TC = K(1) + M(2) + NH(3) + T(4) = 2.571.700.000 + 2.434.800.000 + 3.596.200.000 + 2.545.500.000 = 11.148.200.000 VNĐ VI.2../ Chi phí cho các hạng mục thực hiện dự trù sau khi đầu tư xây dựng hình thành đưa vào sử dụng a./ Chi phí lương thực thực phẩm dành cho nhà hàng tiệc cưới Nhà hàng tiệc cưới hàng năm phải tiêu thụ một số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau bao gồm: Sản phẩm của biển: Tôm, cá, cua, rùa, vây cá, bóng cá v.v…. Sản phẩm của núi rừng: Yến sào, chim, nai, gà rừng, dê thỏ v,v…. Sản phẩm đồng quê: Bò, heo, rắn, baba v,v… Rau quả: Có đủ loại rau quả vùng nhiệt đới. Gạo: gạo đặc sản, gạo thơm, nguồn cung ứng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long Mỳ: chế biến bánh mì, bánh ngọt, mì sợi, mì vằn thắn … Dự tính chi phí thực phẩm dành cho nhà hàng tiệc cưới chiếm 35% doanh thu của nhà hàng. Với doanh thu của nhà hàng + tiệc cưới ước tính 1.310.000.000 VND/tháng (xem phần ước tính doanh thu) Chi phí thực phẩm: 1.310.000.000 x 12 x 35% = 5.502.000.000 VNĐ/năm b./ Chi phí điện Nguồn điện được sử dụng cho dự án là nguồn điện chính. Điện 3 pha, hiệu thế 110V/220V. Ngoài ra cơng trình còn trang bị thêm 2 máy phát điện loại 200 KVA theo nhu cầu của toàn bộ công trình để dự phòng cúp điện. Hệ thống điện được thiết kế và thi công lắp đặt được dựa theo tiêu chuẩn quốc tế. Các thiết bị điều khiển, các thiết bị an toàn và các thiết bị khác chủ yếu sử dụng hàng ngoại nhập. Hệ thống điện thiết kế đảm bảo hữu hiệu, an toàn, đủ công suất cho các yêu cầu thắp sáng, chạy thiết bị như : máy điều hoà không khí, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống máy vi tính v,v… Nhu cầu tiêu thụ khi công trình hoàn tất đưa vào sử dụng Công trình Nhu cầu/ngày (Kwh) Nhu cầu/ năm (Kwh) Nhà hàng Khách sạn Karaoke Massage Các dịch vụ khác 200 400 400 300 100 60.000 120.000 120.000 90.000 30.000 Tổng cộng 1.400 Kwh/ngày 420.000 Kwh/năm Đơn giá điện bình quân hiện nay là 2.000đ/ Kwh Chi phí sử dụng điện: 420.000Kwh x 2.000đ = 840.000.000 đ c/ Chi phí nuớc: Chi phí nước khi cơng trình hồn tất đưa vào sử dụng Công trình Nhu cầu/ngày (m3) Nhu cầu/ năm (m3) Khu thiên nhiên, vườn hoa Nhà hàng Khách sạn Karaoke Massage Các dịch vụ khác 200 50 100 50 50 20 150.000 15.000 30.000 15.000 15.000 6.000 Tổng cộng 550 m3 231.000 m3 Đơn giá nước bình quân hiện nay là 10.000đ/m3. Trong đĩ, lượng nước tưới cho khu thiên nhiên phong cảnh chủ yếu là nước giếng. Nước sạch được sử dụng cho các hoạt động của nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage. Tính bình quân chi phí nước hàng năm mà doanh nghiệp phải trả vào khoảng 80.000 m3 x 10.000đ/m2 = 800.000.000đ d./Chi phí dự trù trả lương công nhân, quản lý 1 năm đầu : CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG LƯƠNG THÁNG TỔNG LƯƠNG THÁNG TỔNG LƯƠNG NĂM 1 Nhân viên lễ tân 5 2,000,000 10,000,000 120,000,000 2 Phục vụ bàn 10 2,500,000 25,000,000 300,000,000 3 Phục vụ phịng 10 2,500,000 25,000,000 300,000,000 4 Tiếp viên 10 3,000,000 30,000,000 360,000,000 5 Vật lý trị liệu 10 4,000,000 40,000,000 480,000,000 6 Đầu bếp 7 4,000,000 28,000,000 336,000,000 7 Phụ bếp 10 2,000,000 20,000,000 240,000,000 8 Quản lý bộ phận 10 3,000,000 30,000,000 360,000,000 9 Bảo vệ 5 2,500,000 12,500,000 150,000,000 10 Giữ xe 4 2,500,000 10,000,000 120,000,000 11 Lái xe 1 3,000,000 3,000,000 36,000,000 12 Tạp vụ 10 2,000,000 20,000,000 240,000,000 13 Nhân viên văn phịng 5 4,000,000 20,000,000 240,000,000 14 Tổng 273,500,000 3,282,000,000 Tổng chi phí khi dự án hồn tất đưa vào hoạt động: TC = (a) + ( b) + (c) + (d) = 5.502.000.000 + 840.000.000 + 800.000.000 + 3.282.000.000 = 10.424.000.000 VNĐ/Năm CHƯƠNG V: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN Sơ đồ tổ chức quản lý QUẢN LÝ CHUNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG QUẢN LÝ MASSAGE LÁI XE NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ KHÁCH SẠN BẢO VỆ QUẢN LÝ KARAOKE TẠP VỤ Cách thức quản lý: Đối với từng lĩnh lực kinh doanh nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage đều cĩ một quản lý riêng. Mỗi nhà quản lý chuyên lo cơng tác đơn đốc xúc tiến cơng việc trong lĩnh vực, bộ phận của mình, theo dõi tình hình kinh doanh, lượng khách hàng tăng giảm hàng tháng và đề ra những phương hướng chiến lược kinh doanh thích ứng với từng thời kỳ, từng mùa kinh doanh khác nhau ( mùa cưới, mùa lễ hội…). Phân cơng, sắp xếp cơng việc cho nhân viên dưới quyền, định kỳ hàng tháng báo cáo lên bộ phận quản lý chung. CHƯƠNG VI: AN TỒN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY An tồn vệ sinh thực phẩm. Vấn đề an tồn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề báo động hiện nay trong lĩnh vực kinh doanh ăn uống. Nhận biết được tầm quan trọng của vấn đề này, ngay từ khi đi vào hoạt động, nhà hàng đã quán triệt khâu xử lý thức ăn, rau quả trước khi cung cấp cho khách hàng. Phịng cháy chữa cháy Yêu cầu về phòng cháy chữa cháy được quan tâm hàng đầu. Để đảm bảo an toàn cho các công trình, các thiết bị phòng cháy chữa cháy sẽ được trang bị trong toàn bộ các công trình. Thực hiện theo đúng chỉ thị của nhà nước về việc tăng cường công tác phònh cháy chữa cháy.Tổng mặt bằng khu nhà hàng, khách sạn, karaoke, Massage khi thiết kế xây dựng được nghiên cứu có lưu ý đến mặt phòng cháy chữa cháy , khoảng cách giữa các khối công trình đảm bảo cho các loại xe chữa cháy vào đến tận nơi , khi có sự cố xảy ra . Hệ thống cấp điện , nước được thiết kế độc lập an toàn , có bộ phận ngắt điện tự động , khi có sự chập mạch trên đường dây tải điện . Mọi nhân viên đều được hướng dẫn học tập và xử lý về tiêu lệnh và t

File đính kèm:

  • docMau Du An Dau Tu Xd Mo Rong Khach San.doc