Mẫu dự án đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại dịch vụ hoàng gia Khải Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu dự án đầu tư xây dựng khu chung cư thương mại dịch vụ hoàng gia Khải Hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DƯNG VÀ QLDA HOÀNG GIA ANH
---o0o---
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
HỒNG GIA KHẢI HỒN
ĐỊA ĐIỂM: 311 AN DƯƠNG VƯƠNG-KHU PHỐ 5
PHƯỜNG AN LẠC-Q.BÌNH TÂN-TP.HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƯ: CƠNG TY CP SX GIẦY KHẢI HỒN
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO : CƠNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN HỒNG GIA ANH
THÁNG 7 NĂM 2007.
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QLDA HOÀNG GIA ANH
---o0o---
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
HỒNG GIA KHẢI HỒN
ĐỊA ĐIỂM: 311 AN DƯƠNG VƯƠNG-KHU PHỐ 5
PHƯỜNG AN LẠC-Q.BÌNH TÂN-TP.HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƯ: CƠNG TY CP SX GIẦY KHẢI HỒN
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO : CƠNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN HỒNG GIA ANH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
THÁNG 7 NĂM 2007.
MỤC LỤC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HỒNG GIA-KHẢI HỒN
GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
HỒ SƠ PHÁP LÝ
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐÁNH GIÁ CHUNG
NỘI DUNG DỰ ÁN
Chủ đầu tư
Phương án bố trí mặt bằng
Giải pháp kiến trúc – kết cấu – thiết bị.
Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Đền bù giải tỏa & thực hiện nghĩa vụ tài chính
Khái tĩan vốn đầu tư.
Nguồn vốn
Hiệu quả dự án
Tồng thu – Giá bán nhà
Hình thức tổ chức thực hiện dự án.
KẾT LUẬN
Phụ lục: Các văn bản và phụ lục liên quan
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN
Dự án được lập dựa trên các cơ sở sau:
Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh QH chung TP.Hồ Chí Minh đến năm 2020.
Quyết định số 6859/QĐ-UB-QLĐT ngày 21/12/1998 của Ủy ban nhân dân Tp. HCM về việc phê duyệt điều chỉnh quy họach ………………………….
Căn cứ Luật Xây dựng 2003.
Căn cứ Nghị định 16/2004-CP về Quản lý dự án Đầu tư XDCB.
Căn cứ Luật đầu tư 2006,
Căn cứ nghị định 108/2006/NĐCP về hướng dẫn Luật đầu tư.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 1997.
Căn cứ Cơng văn số 15917/KTST.T.QH ngày 09/08/1997 của Kiến trúc sư Trưởng Thành phố, phê duyệt quy hoạch khu dân cư phía Nam Hùng Vương, quận Bình tân.
Căn cứ Quyết định số 1184/QD-UBND ngày 28/3/2006 của Ủy Ban Nhân Dân Quận Bình Tân về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000, khu dân cư phía nam Hùng Vương, thuộc Quận Bình Tân.
Căn cứ cơng văn số 634/UBND-QLĐT ngày 06/6/2007 của UBND quận Bình Tân, về ý kiến quy hoạch khu 311 An dương vương, F.An Lạc, Quận Bình Tân.
Căn cứ văn bản xin đầu tư số 126/CVKH ngày 10/7/2007 của Cơng ty CP SX Giày Khải Hồn, về việc di dời Nhà xưởng và đầu tư xây dựng khu dân cư tại số 311 An dương Vương, KP 5, phường An Lạc, Quận Bình Tân.
Căn cứ cơng văn số 754/UBNĐQLĐT ngày 23/7/2007, của UBND Quận Bình Tân, về việc thống nhất chủ trương đầu tư, và hướng dẫn thủ tục Đầu tư khu Dân cư-Chung cư 311 An dương Vương, KP 5, Phường An Lạc, Quận Bình tân.
Những căn cứ trên là cơ sở cho thấy mục đích đầu tư là hịan tịan phù hợp với chủ trương của Nhà nước, của UBND Thành phố và địa phương.
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN
Nhà ở là một trong những nhu cầu cơ bản của người dân, đối với các đơ thị lớn như TP.HCM, nhà ở cịn liên quan đến một loạt cácvấn đề như chính trị - kinh tế - xã hội – mơi trường và mỹ quan đơ thị. Trong chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, nhà ở được xem là một trong những nội dung quan trọng được Đảng bộ và chính quyền Thành phố quan tâm chỉ đạo.
Tp.HCM là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hĩa, xã hội lớn của cả nước, với diện tích tự nhiên là 205.849ha. Dân cư tập trung cao ở các quận trung tâm, bình quân trên 18.000người/km2, cĩ nhiều khi trên 50.000người/km2, các quận ven Thành phố cĩ mật độ dưới 10.000người/km2.
Theo báo cáo của Sở Địa chính nhà đất trong Hội thảo quản lý chất lượng đầu tư, xây dựng và sử dụng chung cư tháng 05/2002, tịan thành phố cĩ 1.007.021 căn nhà với diện tích quỹ nhà là 52.711.338m2. Trong đĩ cĩ 17 quận nội thành chiếm 812.596 căn tương ứng 80.7% tổng quỹ nhà với diện tích 46.562.338m2 tương ứng 86.5% diện tích quỹ nhà.
Ngịai ra tình trạng nhà ở tại nhiều khu vực trong Thành phố rất khĩ khăn, 30% số dân hiện ở dưới mức 4m2/người. Trong tổng số nhà nĩi trên, cĩ đến 74.877 căn là nhà lụp xụp rách nát với diện tích 5.921.620m2 xen cài trong các khu dân cư, xây cất bằng vật liệu tạm bợ, dễ bị sụp đổ, dễ cháy, khơng cĩ nhà vệ sinh, khơng cĩ tiện nghi tối thiểu cho cuộc sống, khơng đảm bảo điều kiện vệ sinh mơi trường.
Hơn nữa, Thành phố cịn chịu cảnh 25.044 căn nhà với diện tích 555.088m2 ở các chung cư cĩ tỷ lệ hư hỏng cao với 7.050 căn hộ ở của chung cư cần phải phá dỡ xây mới. Phần lớn dân cư sống ở đây đều cĩ ngườn thu nhập rất thấp, ít cĩ hoặc khơng cĩ khả năng tích lũy để tự tạo dựng chỗ ở.
Thêm vào đĩ dân nội thành sống rất chen chúc, chật hẹp. Trong lúc đĩ, người dân nơng thơn để ra thành thị tìm việc là ngày càng tăng, cộng thêm dân nhập cư từ các tỉnh khác cùng tìm về thành phố, khiến nhu cầu nhà ở ngày càng bức bách.
Chính vì muốn dân cư từ nội thành ra ngọai thành theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thành phố đã quy họach nhiều khu dân cư tập trung ở ngọai thành, thành lập thêm các quận mới và xây dựng chương trình giảm dân nội thành với các đểm dân cư tập trung tại huyện Bình Chánh, Bình Tân, Hĩc Mơn, Nhà Bè, Thủ Đức, Quận 7, Quận 2, Quận 8, Quận 9, …
Mục đích xây dựng dự án khu chung cư cao tầng Hồng Gia Khải Hồn, là nhằm phục vụ chương trình nhà ở cho mọi đối tượng cĩ nhu cầu nhà ở của nhân dân Thành phố. Do vậy chủ trương cụ thể của dự án là:
Tập trung xây dựng chung cư, khơng phân lơ bán nền.
Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng, giảm giá thành sản phẩm,
Quan tâm đến các giải pháp về quy họach và kiến trúc sao cho nâng cao giá trị chung cư, cải thiện mơi trường, tạo điều kiện sống cĩ chất lượng tốt, đầy đủ tiện nghi.
Việc xây dựng dự án khu chung cư cao tầng trên địa bàn Quận Bình Tân, là thuận thuận lợi và cần thiết vì:
Thực hiện việc quy họach cải tạo và xây dựng Quận Bình tân đến năm 2010 đã được UBND TP.HCM chấp thuận, gĩp phần vào việc đơ thị hĩa của Thành phố.
Phục vụ chương trình nhà ở cho mọi đối tượng cĩ nhu cầu.
Cải tạo vệ sinh mơi trường cho khu dân cư hiện hữu, …
THỊ TRƯỜNG
Theo báo cáo quy họach “Quy họach tổng thể phát triển kinh tế, xã hội TP.HCM đến năm 2010” của UBND Thành phố đã được Hội đồng nhân dân Thành phố thơng qua với mục tiêu phấn đấu nâng tổng diện tích quỹ nhà ở của Thành phố đạt 103.000.000 m3 nhà ở, đưa diện tích bình quân đầu người dân Thành phố hiện nay từ 10.27m2/người lên 14.2m2/người, từ nay đến năm 2010 mỗi năm cần xây dựng 5.000.000m2 nhà ở, tương đương 10.000 – 15.000 căn hộ cho người cĩ nhu cầu.
Hiện tại, thành phố cũng đã triển khai bốn chương trình xây dựng nhà ở đến năm 2010:
Một là, xây dựng quỹ nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp
Di dời tái định cư 25.044 hộ dân
Nâng cấp khu nhà lụp xụp (phần hạ tầng kỹ thuật) 50.000 hộ
Xây dựng quỹ nhà lưu trú cho cơng nhân khu cơng nghiệp trập trung, khu chế xuất thuê: 30.000 căn.
Xây dựng ký túc xá cho sinh viên, học sinh.
Xây dựng quỹ nhà ở cho cán bộ cơng chức hành chánh sự nghiệp lực lượng vũ trang: 40.000 căn
Xây dựng quỹ nhà cho diện chính sách và gia đình quá nghèo, neo đơn: 15.000 căn
Hai là,
Phá dỡ xây mới chung cư hư hỏng nặng: 7.050 hộ
Cải tạo, sửa chữa nâng cấp nhà ở: 185.185 căn.
Ba là, xây dựng và nâng cấp nhà ở khu vực nơng thơn ngọai thành, dự kiến khỏang: 40.000 căn
Bốn là, phát triển các khu dân cư mới và kinh doanh nhà ở cho tất cả các đối tượng cĩ nhu cầu đến năm 2010 và các năm kế tiếp: 561.756 căn.
Như vậy, việc phát triển xây dựng các khu chung cư cao tầng, kết hợp trung tâm thương mại dịch vụ ở Khu phố 5, phường An Lạc, quận Bình Tân, sẽ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu thị trường hiện nay và khả năng tiêu thụ hết số căn hộ trên là khả thi.
Tĩm lại, việc đầu tư xây dựng Chung cư Thương mại dịch vụ Hồng Gia-Khải Hồn là hợp lý vì nhằm phục vụ các mục tiêu sau:
Xây dựng quỹ nhà ở trả gĩp và cho thuê phục vụ rộng rãi cho mọi đối tượng cĩ nhu cầu trên địa bàn Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cải thiện điều kiện sống của nhân dân lao động trong khu vực.
Thực hiện quy họach cải tạo và xây dựng Quận Bình Tân đã được UBND Thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận, gĩp phần vào việc đơ thị hĩa vùng ven của Thành phố.
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ KHU VỰC HIỆN TRẠNG DỰ ÁN
I. VỊ TRÍ GIỚI HẠN KHU ĐẤY DỰ ÁN
1.1 Địa điểm xây dựng dự án
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
1.2 Vị trí – Giới hạn khu đất
Vị trí khu đất đầu tư xây dựng : Số 311 An dương Vương, khu phố 5, phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ chí Minh.
Diện tích khu đất : 9275m2
Giới hạn khu đất
Phía Đơng: Giáp đường An dương Vương.
Phía Tây: Giáp đường đất khu dân cư hiện hữu.
Phía Nam: Giáp khu dân cư Lý chiêu Hồng.
Phía Bắc: Giáp đường đất khu dân cư hiện hữu.
Hiện trạng khu vực: là khu nhà xưởng của Cơng ty Cổ phần sản xuất giày Khải Hồn, xung quanh là khu dân cư hiện hữu và khu quy hoạch dân cư mới, đây chính là yếu tố thuận lợi để cơng ty nhanh chĩng xúc tiến thực hiện dự án.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Địa hình:
Khu đất tương đối thấp, bằng phẳng, Chiều cao trung bình đường hẻm trong khu dân cư hiện hữu cĩ cao độ từ 0.8m đến 1.2m; So với khu vực xung quanh, khu đất cĩ độ thấp trung bình khoảng -1.2m so với mặt đường hiện hữu.
Khí hậu thủy văn
1.2.1 Đặc điểm chung về khí hậu:
Nằm trên địa bàn Tp.HCM, đều kiện khí tượng thủy văn Quận Bình Tân mang các đặc tính đặc trưng của khí hậu miền Nam Việt Nam, với những tính chất và đặc điểm sau: khí hậu thuộc phân vùng IVb, vùng khí hậu IV của cả nước.
Nằm hịan tịan vào vùng khí hậu nhiệt đới giĩ mùa cận xích đạo. Trong năm cĩ hai mùa rõ rệt: mùa khơ và mùa mưa.
Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11
Mùa khơ: từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau.
Cĩ tính ổn định cao, những diễn biến khí hậu từ năm này qua năm khác ít biến động, khơng cĩ thiên tai do khí hậu.
Khơng gặp thời tiết khắc nghiệt quá lạnh (thấp nhất khơng dưới 130C) hoặc quá nĩng (cao nhất khơng quá 400C). Khơng cĩ giĩ tây khơ nĩng, ít cĩ trường hợp mưa lớn (lượng mưa ngày cực đại khơng quá 200mm), hầu như khơng cĩ bão.
1.2.2 Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ trung bình tháng và năm
Cả năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
270C
25.8
26.7
27.9
29.0
28.1
27.3
26.8
27.0
26.6
26.6
26.4
25.6
Các đặc trưng nhiệt độ được ghi trong bảng sau
Các yếu tố đặc trưng nhiệt độ khơng khí
Trị số (00C)
Nhiệt độ trung bình năm
270C
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
290C – tháng 04
Nhiệt độ cao tuyệt đối
400C – tháng 04/1912
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
210C – tháng 01
Nhiệt độ thấp tuyệt đối
13.80C – tháng 01/1937
Biên độ trung bình năm
3.40C
Biên độ trung bình ngày
8.80C
1.2.3. Mưa
Mưa theo mùa rõ rệt
Mùa mưa: từ tháng 05 đến tháng 11 chiếm 81.4% lượng mưa
Mùa khơ: từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau chiếm 18.6% lượng mưa
Bảng phân bố lượng mưa và ngày mưa trong năm
LƯỢNG MƯA (mm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm 1979
15
3
12
43
223
327
309
271
338
203
120
55
154 ngày
2
1
2
5
17
22
23
21
22
20
12
7
Các đặc trưng chế độ mưa
Các yếu tố đặc trưng chế độ mưa
Trị số (mm) ngày, 0C
Lượng mưa trung bình năm
1979
Số ngày mưa trung bình năm
154 ngày
Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất
380C tháng 09
Số ngày mưa trung bình tháng lớn nhất
320C tháng 09
Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất
Tháng 03
Số ngày mưa trung bình tháng nhỏ nhất
Tháng 01
Số ngày mưa trên 50mm
4 ngày
Lượng mưa ngày cực đại
127 mm
Lượng mưa tháng cực đại
603 mm
Lượng mưa năm cực đại
2,718 mm
Lượng mưa năm cực tiểu
1,553 mm
Trong mùa mưa phần lớn lượng mưa xảy ra sau 12h00 trưa, tập trung nhất từ 14h00 đến 17h00 và thừơng mưa ngắn chỉ 1 đến 3giờ.
Lượng mưa ngày <20mm, chiếm 81.4% tổng số ngày mưa trong năm
Lượng mưa ngày từ 20mm – 50mm, chiếm 15%
Lượng mưa ngày > 50mm, chiếm 4ngày/năm
Lượng mưa ngày > 100m, chỉ cĩ 0.6ngày/năm.
1.2.4. Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí tương đối, trung bình tháng cao nhất, thấp nhất
Độ ẩm (%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trung bình
77
74
74
76
83
86
87
86
87
87
84
81
Cao nhất
99
99
99
99
99
100
100
99
100
100
100
100
Thấp nhất
23
22
20
21
33
30
40
44
43
40
33
29
1.2.5.Bốc hơi
Lượng bốc hơi cao nhất ghi nhận được: 1.223,3mm/năm (năm 1990)
Lượng bốc hơi nhỏ nhất ghi nhận được: 1.136mm/năm (năm 1989)
Lượng bốc hơi hằng năm tương đối lớn: 1.399mm/năm
Các tháng cĩ lượng bốc hơi cao thừơng ghi nhận được vào mùa khơ (5-6mm/ngày)
Các tháng cĩ lượng bốc hơi thấp thừơng ghi nhận được vào mùa khơ (2-3mm/ngày)
Lượng bốc hơi bình quân ngày trong các tháng
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng nước bốc hơi ngày (mm)
4.4
5.2
5.8
5.5
3.8
3.3
3.3
3.3
2.7
2.4
2.9
3.5
Do lượng nước bốc hơi lớn trong mùa khơ, lượng nước thiếu thụ nghiêm trọng gây khĩ khăn cho cấp nước, nhất là các vùng dân cư chưa được cấp nước máy.
Cán cân nước trong tháng
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cán cân nước
162
195
235
213
20
138
128
107
189
128
-21
-98
1.2.6. Chế độ giĩ
Phân bố tần suất giĩ theo hướng thịnh hành (%)
Hướng giĩ thịnh hành
Tần suất
Thời kỳ (tháng)
1 - 3
4 - 6
7- 9
10 – 12
Hướng chính
Đơng Nam
22
Đơng Nam
39
Tây Nam
66
Tây Nam
25
Hứơng phụ
Đơng
20
Nam
37
Tây
9
Bắc
15
Tháng
Hướng giĩ chủ đạo
Tốc độ trung bình (m/s)
Tần suất lặng giĩ (%)
Hướng giĩ mạnh nhất
Tốc độ giĩ mạnh nhất (m/s)
1
Đơng
2.4
9.0
Đơng
12
2
Đơng Nam
3.8
7.9
Đơng Nam
13
3
Đơng Nam
3.8
5.3
Đơng Nam
13
4
Đơng Nam
3.8
5.6
Đơng Nam
16
5
Nam
3.3
9.3
Đơng Nam
21
6
Tây Nam
3.9
10.9
Tây, Tây Nam
36
7
Tây Nam
3.7
10.3
Tây
21
8
Tây Nam
4.5
9.2
Tây
24
9
Tây Nam
3.0
4.1
Tây
20
10
Tây
2.3
14.6
Tây Bắc
6
11
Bắc
2.3
13.0
Tây Bắc
18
12
Bắc
2.4
8.6
Đơng Bắc
17
Tốc độ lớn nhất được ghi nhận là 36m/s (năm 1971)
1.2.7.Thời gian chiếu sáng bức xạ mặt trời
Thời gian chiếu sáng
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ngày
11.67
11.94
12.25
12.50
12.63
12.58
12.37
12.08
11.79
11.59
11.59
11.38
Bức xạ mặt trời (Kcal/cm2/tháng)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Kcal/cm2/tháng
11.7
11.7
14.2
13.3
11.6
12.1
12.2
10.6
10.8
10.8
10.8
10.9
1.2.8. Mây
Lượng mây trung bình
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mây trung bình
5.5
4.6
4.9
5.8
7.2
7.8
8.2
7.9
8.2
7.4
6.8
8.6
1.2.9. Nắng
Số giờ nắng trong ngày phụ thuộc vào lượng mây, vì vậy trong các tháng mùa mưa số giờ nắng giảm đi và tăng dần vào mùa khơ
Số giờ nắng trong tháng của năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giờ nắng
7.6
8.4
8.6
8.0
6.2
6.1
5.6
5.6
5.4
5.9
6.4
7.0
2. Các hiện tượng thời tiết đáng chú ý
Giơng: Khu vực thuộc các vùng nhiều giơng, trung bình cĩ 138 ngày cĩ giơng. Tháng cĩ nhiều giơng là tháng 5 với 22 ngày.
Bão: Khu vực cĩ ít bão, trong 55 năm qua quan sát chỉ cĩ 8 cơn bão đổ bộ vào vùng biển Nam Bộ. Bão nếu cĩ chỉ xuất hiện vào tháng 11,12 và khơng gây thiệt hại đáng kể (trừ vùng ven biển).
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất hiện nay là đất nhà xưởng, đang hoạt động. Chấp hành chủ trương của Thành phố về di dời các cơ sở gây ơ nhiễm ra khỏi Nội thành, doanh nghiệp cĩ kế hoạch di chuyển nhà xưởng ra ngoại ơ, và chuyển cơng năng mặt bằng sang xây dựng chung cư, phục vụ nhu cầu của Thành phố và Người dân trong khu vực, đồng thời phục vụ nhu cầu căn hộ cho thuê của lực lượng cơng nhân của Cơng ty.
2. Hiện trạng về giao thơng
Nằm kế cận khu đất xây dựng hiện nay đã cĩ tuyến đường An dương Vương dự kiến với lộ giới 32 m. Đây chính là đường giao thơng chính trong khu vực, nối liến quận 6, 8, Bình Tân.
3. Hiện trạng cấp nước
Hiện nay vì là khu dân cư mới phát triển nên chưa cĩ hệ thống nước máy đủ đáp ứng nhu cầu sinh họat. Khi dự án được chính thức đầu tư, cơng ty sẽ cĩ kế họach xin cấp nước máy của TP lấy từ đường An dương Vương.
4. Hiện trạng cấp điện
Hiện tại khu vực đã cĩ hệ thống điện hạ thế phục vụ cho nhu cầu sản xuất, và các khu dân cư ,các cơ sở kinh tế tại đây, cơng suất trạm hạ thế hiện hữu 1000Kva, phù hợp với nhu cầu phụ tải của khu dân cư sau này.
5. Hiện trạng thĩat nước
Hiện tại đang sử dụng hệ thống thĩat nước ngầm cơng cộng, và chủ yếu thĩat nước mưa theo mương lộ thiên ra ruộng hiện hữu và theo độ dốc của địa hình ra kênh rạch, ngịai ra cịn thấm thĩat nước mặt tự nhiên.
6. Hiện trạng nền, thủy văn
Khu đất dự kiến quy họach nằm trong vùng đất cĩ địa hình tương đối thấp, bằng phẳng, hướng đổ dốc thoai thỏai từ Đơng Bắc xuống Tây Nam với cốt nền thay đổi từ +2.4 - +1.4 (cao độ chuẩn Mũi Nai). Độ dốc nền mặt đất thiên nhiên thay đổi từ i=0.11 – 0.023 dốc dần về phía hợp thuỷ.
7. Địa chất cơng trình – Địa chất thủy văn
Theo số liệu Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình do cơng ty Nagecco thực hiện khảo sát tháng 05/2005 tại vị trí xây dựng cơng trình, ở độ sâu từ 49m – 60m, cĩ lớp đất sét màu xám nâu vàng trạng thái cứng đến rất cứng, thích hợp cho việc xây dựng cơng trình cao tầng.
Mực nước ngầm tại thời điểm khảo sát dao động từ 0.6m – 1.0m thay đội theo mùa.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi
Vùng đất hiện hữu nằm trong khu dân cư xen cài, bên cạnh là khu quy hoach dân cư hiện hữu, khu dân cư Lý Chiêu Hồng, hịan tịan phù hợp với cơ cấu quy họach phát triển dân cư của Quận Bình tân và TP. HCM .
Các điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu thuận lợi.
Các điều kiện kỹ thuật hạ tầng hầu hết đều rất thuận tiện để cơng ty thực hiện thi cơng nhanh chĩng.
Khu đất xây dựng hiện đang là khu đơ thị hĩa, đất đai trong tiến trình chuyển đổi từ đất nơng nghiệp sang đất đơ thị nên mật độ dân cư thấp, hiện trạng kiến trúc đơn giản, thuận lợi cho việc xây dựng mới tại đây.
2. Khĩ khăn
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa cĩ, và chưa thật hồn chỉnh, do vậy, bản thân cơng ty phải tự đầu tư vừa để đảm bảo cho xây dựng, vừa phải đảm bảo vệ sinh mơi trường. Trong thời gian tới, khi cĩ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho cả khu vực, cơng ty sẽ cĩ một hệ thống dự phịng hịan chỉnh do được đầu tư ngay từ đầu.
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN QUY HỌACH – KIẾN TRÚC
I. GIẢI PHÁP QUY HỌACH – NỘI DUNG BỐ TRÍ CƠNG TRÌNH
1. Các căn cứ
Căn cứ theo quy chuẩn xây dựng của Bộ Xây Dựng được ban hành theo quyết định số 628/BXD – CSXD ngày 14/12/1996.
Căn cứ thơng báo số 30/TB ký ngày 28/03/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quy họach chỉnh trang nội thành và phát triển khu độ thị ngọai vi của Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ đồ án quy họach tổng mặt bằng TP.HCM đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 1993.
Căn cứ đồ án quy họach chung, cải tạo và xây dựng Quận Bình Tân đã được UBND Thành phố phê duyệt.
Các tài liệu khảo sát địa hình, địa chất và điều tra xã hội học.
Các văn bản quy định hiện hành.
2. Tổ chức các cơ cấu phân khu chức năng
Theo xác định của Sở Quy họach – Kiến trúc, đây là khu vực dân cư quy họach mới bao gồm
Chung cư cao tầng
Đường giao thơng và vỉa hè
Các cơng trình cơng cộng, nhà trẻ mẫu giáo
Cơng viên cây xanh – TDTT
Cơng trình cơng cộng, kỹ thuật.
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
Quy mơ sử dụng đất : 9.275 m2
Trong đĩ,
Đất xây dựng nhà chung cư: 2.629,3 m2
Chiếm tỷ lệ 28,35 % diện tích đất
Đất xây dựng nhà trẻ : 1.429 m2
Chiếm tỷ lệ 15,40 % diện tích đất
Chỉ tiêu: 60 trẻ/1000 dân
Tổng số trẻ : 121 trẻ/1.920 dân
Chỉ tiêu: 25-30 trẻ/nhĩm trẻ
Nhà trẻ 4 nhĩm
Diện tích trung bình một nhĩm trẻ 357,25 m2/nhĩm
Đất cơng viện cây xanh 2,318.75 m2
Chiếm tỷ lệ 25 % diện tích đất
Đất đường nội bộ, đừơng PCCC: 2,837,55 m2
Chiếm tỷ lệ 31,01%
Diện tích sàn chung cư bình quân 27 m2/người
Chỉ tiêu cơng viên cây xanh, sân TDTT 2,60 m2/người
Chỉ tiêu bãi xe : 3.78 m2/người
Mật độ xây dựng tịan khu 44 %
Tầng cao xây dựng bình quân 18 tầng
Hệ số sử dụng đất 8.45
Dân số dự kiến: khỏang 1.920 người
Căn hộ Gia đình : 384 căn x 4 người/hộ = 1536 người.
Căn hộ tập thể : 96 căn x 4 người/căn = 384 người.
Chỉ tiêu bãi đậu xe (trong nhà và ngịai trời) :
Xe ơ tơ: 4-6hộ/chỗ đậu xe 25m2 : 480 hộ/4 x 25 = 3.000m2
Xe gắn máy: 2chỗ (mỗi chỗ 2.5m2)/hộ : 480 hộ x 2 x 2.5 = 2.400 m2
Xe đạp: 1 chỗ (mỗi chỗ 0,9m2)/hộ : 504 hộ x 1 x 0.9 = 432 m2
Các chỉ tiêu cung ứng hạ tầng kỹ thuật:
Cấp nước :
Sinh họat 200L/người/ngày đêm
CTCC 40L/người/ngày đêm
Tưới cây – rửa đường 15L/người/ngày đêm
Cấp điện
Sinh họat 1000 – 1100 Kwh/người/năm
CTCC 800 – 1200 Kwh/người/năm
Thĩat nước mưa: Hệ thống cống kín D400 – D1200
Thĩat nước bẩn: 205L/người/ngày đêm
Thơng tin: Điện thọai cố định dự kiến cho nhà ở 25-30máy/100dân
Rác thải: 1-1.5kg/người/ngày đêm.
II. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUY HỌACH VÀ KHƠNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN – NỘI DUNG BỐ TRÍ
Cơ cấu quy họach:
Tổ chức các phương án quy họach và quá trình lấy ý kiến quyết định nhằm lựa chọn phương án tối ưu, đảm bảo cơ cấu chức năng và tính chất sử dụng
Bố trí mạng lưới giao thơng tuân thủ theo quy họach được duyệt trên tổng thể khu dân cư, giao thơng nội bộ nối kết thuận tiện cĩ việc lưu thơng của ngừơi dân đến từng lơ nhà và trên tịan khu đất quy họach.
Tổ chức các loại hình nhà ở chung cư cao tầng thành từng cụm tương đối riêng biệt.
Tổ chức các cơng trình cơng cộng trong khu ở như trường học, câu lạc bộ TDTT, thương mại…
Phương án quy họach dựa trên cơ sở phân khu chức năng rõ ràng. Các cơng trình cơng cộng và khu cơng viên cây xanh được bố trí xen kẽ trong các cụm cơng trình nhằm gĩp phần cải thiện điều kiện vi khí hậu và tạo điểm nhấn cảnh quan cho tịan khu.
Tịan bộ diện tích xây dựng đều dành để xây dựng chung cư, phù hợp với xu hướng phát triển nhà ở hiện nay: phát triển nhà ở cao tầng, tăng diện tích cây xanh cho khu ở.
Giao thơng đã được giải quyết tốt, đảm bảo phân tuyến giao thơng đối nội, đối ngọai mạch lạc, rõ ràng.
Giải pháp quy họach tổng mặt bằng
Thiết kế trục đường cảnh quan lộ giới theo quy định kết hợp với cơng viên cây xanh ngay tại mặt tiền, hướng tiếp cận vào cơng trình bên trong tạo hướng nhìn tổng thể cho tịan bộ cơng trình.
Bố cục khối chung cư gồm 19 tầng, chia làm 2 khối :
Khối A 19 tầng : Bố trí Khu dịch vụ thương mại, nhà hàng, khu giải trí game, khu căn hộ thương mại.
Khối B : 15 tầng : Bố trí Nhà trẽ-Mẫu giáo, khu sinh hoạt TDTT, khu giải trí Văn hố-Café ngồi trời, khu căn hộ cho thuê.
Kết hợp chức năng thương mại và quảng trường, cơng viên cây xanh lớn ở trọng tâm của khu quy họach nằm tại trung tâm của trục cảnh quan tạo điểm nhấn cho cảnh quan tổng thể của cụm cơng trình.
Khu thương mại, khu giải trí game được bố trí ở tầng trệt, lửng khối A, khu nhà hàng bố trí tại tầng 1+2 khối A, với lối đi riêng khơng ảnh hưởng đến sinh hoạt của khối Chung cư và Nhà trẻ. Khu căn hộ bố trí từ tầng 3 đến tầng 19 khối A, và cĩ lối đi riêng biệt.
Nhà trẻ được bố trí tại tầng trệt (khối B), với lối vào riêng biệt, kết hợp với sân chơi cho trẻ đảm bảo điều kiện tiếp cận và phục vụ.
Khu sinh hoạt TDTT bố trí tại tầng lửng, tầng 1 (khối B), và Khu sinh hoạt văn hố, café ngồi trời bố trí tại tầng 2 của khối B.
Khu căn hộ cho thuê được bố trí từ tầng 3 đến tầng 15 khối B.
Thiết kế hệ thống đừơng nội bộ cũng là đừơng PCCC bên trong khu đất, tiếp cận về các mặt của cơng trình, đảm bảo điều kiện PCCC tốt nhất, và tiếp cận cơng trình từ nhiều hướng.
Thể lọai cơng trình chung cư trong dự án gồm 2 đơn nguyên, được ngăn cách bở 1 trục đường nội bộ và cây xanh. Các đơn nguyên trong cụm chung cư, được bố trí theo bố cục chặt chẽ trên tổng thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch vụ đi kèm. Mặt khác, với việc bố trí như vậy thì phương án thiết kế vẫn đảm bảo được các thơng số về chiếu sáng và thơng giĩ tốt.
Phương án thiết kế kiến trúc
3.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Diện tích khu đất 9.275 m2
Chỉ tiêu đất dân dụng 4.83 m2/người
Chỉ tiêu cây xanh 1,21 m2/người
Quy mơ dân số 1.920 người
Tổng diện tích xây dựng 4,118.00 m2
Mật độ xây dựng tịan khu 44 %
Tầng cao trung bình 18 tầng
Tổng DT sàn xây dựng 78.175.00 m2
3.2 Bảng cân bằng đất đai
Tổng DT đất quy họach
9.275 m2
100%
Đất xây dựng nhà ở chung cư
4.118 m2
44%
Đất cơng viên cây xanh
2,318.75 m2
25%
DT đất giao thơng nội bộ
2,837,55 m2
31%
3.3 Giải pháp kiến trúc – kết cấu – trang thiết bị
3.3.1 Về kiến trúc
Cơng trình được xây dựng kiên cố, bao gồm 2 đơn nguyên chung cư, bao gồm: 01 tầng hầm, tầng trệt, tầng lửng và cĩ từ 15-19 tầng lầu. Cây xanh được bố trí xen kỹ trong cụm chung cư và phần cơng viên cây xanh phía trước mặt tiền tạo cảnh quan cho tịan bộ cụm cơng trình, ngồi ra cịn bố trí một tiểu cảnh hồ nước để tạo cảnh quan và điều hồ khí hậu tiểu vùng.
3.3.2 Về kết cấu
Cơng trình được thiết kế với kết cấu chịu lực chính khung bằng bê tơng cốt thép tịan khối, sàn dự ứng lực, bê tơng cốt thép M300.
3.3.3 Giải pháp thi cơng mĩng
Căn cứ báo cáo khảo sát địa chất của Cơ
File đính kèm:
- Mau Du An Dau Tu Khu Trung Tam Thuong Mai Dich Vu.doc