Mẫu dự án đầu tư bệnh viện ung bướu Thành phố Cần Thơ (Quy mô 500 giường)
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu dự án đầu tư bệnh viện ung bướu Thành phố Cần Thơ (Quy mô 500 giường), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- µ ----------
BỔ SUNG
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP.CẦN THƠ
(QUY MÔ 500 GIƯỜNG)
Địa điểm : Thành phố Cần Thơ
Chủ đầu tư :
Đơn vị lập : Công ty TNHH Thiết kế - Xây dựng
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 4 năm 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- µ ----------
BỔ SUNG
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP.CẦN THƠ
(QUY MÔ 500 GIƯỜNG)
ĐƠN VỊ LẬP
CÔNG TY TNHH TK-XD
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY
Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 4 năm 2012
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
I.1. Mô tả dự án
1.Tên dự án : Bệnh viện Ung Bướu TP.Cần Thơ (Quy mô 500 giường)
2. Nhóm ngành dự án : Nhóm A
3. Chủ đầu tư : Sở Y Tế Thành phố Cần Thơ
a. Địa chỉ liên lạc : Thành phố Cần Thơ
b. Số điện thoại/Fax :
4. Thời gian thực hiện dự án : thực hiện 5 năm kể từ năm 2012. Trong 2012 chủ yếu thực hiện các công việc tư vấn.
5. Địa điểm thực hiện dự án : Thành phố Cần Thơ
6. Diện tích sàn xây dựng : 45,841m2
7. Diện tích khu đất xây dựng : 400,000m2
8. Diện tích giường bệnh : 80 – 90 m2/giường
9. Quy mô bệnh viện : 500 giường
10. Tổng vốn dự kiến của dự án : Dưới 65 triệu Euro
Trong đó:
- Vốn ODA: 57 triệu Euro
- Vốn đối ứng: Vốn địa phương, tương đương với..................... Euro
11. Hình thức cung cấp ODA : ODA không hoàn lại
I.2. Căn cứ pháp lý
Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính Phủ về đăng ký kinh doanh, Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2003 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Doanh nghiệp;
Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/2/2003;
Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
Nghị định 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân;
Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 06/01/2004 của Bộ Trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân;
Thông tư số 18/2000/TT-BTC ngày 01/3/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao;
Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã và túi y tế thôn bản;
Nghị định 87/CP ngày 05/08/1997 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hổ trợ phát triển chính thức;
Nghị định 17/2001/NĐ-CP ngày 04/05/2001 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hổ trợ phát triển chính thức;
Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA;
Thông tư 04/2007/TT-BKH hướng dẩn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ban hành kèm theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của chính phủ);
Thông tư 03/2007/TT-BKH hướng dẩn về cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của ban quản lý các chương trình, dự án ODA của bộ kế hoạch và đầu tư;
Thông tư 108/2007/TT-BKH của bộ tài chính hướng dẩn quản lý tài chính trong nước vốn ODA;
Thông tư 01/2008/TT-BNG của bộ ngoại giao hướng dẩn việc ký kết các điều ước quốc tế về ODA;
Quyết định 290/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 - 2010"
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC NHÂN SỰ
II.1. Kế hoạch xây dựng theo chỉ tiêu biên chế 500 giường
Bệnh viện Ung Bướu TP. Cần Thơ là cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa Ung Bướu, Bệnh viện xây dựng hệ số là 1.4 người/ giường bệnh.
II.2. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn
Nhu cầu sử dụng biên chế đối với Bệnh viện 500 giường: 500 giường x hệ số 1.40= 700 người (700/500 giường). Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn như sau:
STT
Cơ cấu
Tỷ lệ
Biên chế
A
Cơ cấu bộ phận:
100%
700
1
Lâm sang
64%
448
2
Cận lâm sàng và Dược
18%
126
3
Quản lý, hành chính
18%
126
B
Cơ cấu chuyên môn:
1
Bác sĩ/ chức danh chuyên môn y tế khác
( Điều dưỡng, kỹ thuật viên)
1/3
133/399
2
DS Đại học/ bác sĩ
1/9.5
14/133
3
DS Đại học/ Dược sĩ trung học
½
14/28
II.3. Số biên chế hiện có và nhu cầu biên chế
Số biên chế hiện có và nhu cầu biên chế cần tuyển dụng viên chức theo kế hoạch 500 giường ( 500 giường/ 700 biên chế (BC)) như sau:
TT
Cơ cấu
Biên chế hiện có năm 2012
Nhu cầu cần tuyển dụng BC theo kế hoạch 500 giường
Tỷ lệ theo Thông tư 08/2007
BC hiện có + BC cần tuyển dụng 500 giường
A
Cơ cấu bộ phận:
150
550
100%
700
1
Lâm sàng
97
351
64 %
448
2
Cận lâm sàng và Dược
29
97
18 %
126
3
Quản lý, hành chính
24
102
18 %
126
B
Cơ cấu chuyên môn:
1
Bác sĩ/ chức danh chuyên môn y tế khác(Điều dưỡng, kỹ thuật viên )
31 Bác sĩ
80 (ĐD, KTV)
102 Bác sĩ
319 (ĐD, KTV )
1/3
133/399
2
DS Đại học/ Bác sĩ
3 DSĐH
31 Bác sĩ
11 DSĐH
101 Bác sĩ
1/8
14/133
3
DS Đại học/ Dược sĩ trung học
3 DSĐH
9 DSTH
11 DSĐH
19 DSTH
1/2
14/28
II.4. Tổ chức nhân sự
II.4.1. Các phòng chức năng
Gồm: Phòng kế hoạch tổng hợp, Hành chính quản trị, TCCB, Vật tư y tế, Tài chính kế toán, Điều dưỡng…
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng nghiệp vụ được sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Bệnh viện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về:
Kế hoạch hoạt động của các Phòng, Khoa.
Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy chế Bệnh viện.
Tổ chức chỉ đạo công tác nghiệp vụ chuyên môn Bệnh viện.
Chức năng – Nhiệm vụ
Căn cứ vào nhiệm vụ Bệnh viện, hướng dẫn các Phòng/Khoa lập kế hoạch thực hiện các hoạt động của Bệnh viện.
Tổ chức, theo dõi, đôn đốc, đánh giá hiệu quả việc thực hiện kế hoạch, quy chế bệnh viện, quy trình chuyên môn để báo cáo Giám đốc xem xét, chỉ đạo.
Tổ chức công tác thường trực toàn viện, tổ chức giao ban hàng ngày toàn viện
Quản lý chất lượng chuyên môn, tổng kết đánh giá công tác chuyên môn.
Tổ chức việc phối hợp công tác giữa các Phòng/Khoa trong bệnh viện, giữa bệnh viện với các cơ quan có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác khám bệnh chữa bệnh của Bệnh viện.
Đảm bảo việc lưu trữ, thống kê, khai thác hồ sơ bệnh án theo quy định.
Hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các bệnh viện khác.
Phối hợp với phòng Khoa học – Đào tạo tổ chức đào tạo về chuyên môn cho các thành viên trong bệnh viện và các bệnh viện khác.
Tổ chức thực hiện hợp tác Quốc tế về chuyên môn theo kế hoạch của bệnh viện và quy định của nhà nước.
Định hướng phát triển các chuyên khoa, xây dựng quy hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật của Bệnh viện để trình Giám đốc xét duyệt và báo cáo lên cấp trên.
Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác điều trị, báo cáo Giám đốc và cơ quan cấp trên.
Chuẩn bị các phương tiện phòng chống thiên tai, thảm họa và các trường hợp bất thường khác để trình Giám đốc và tổ chức thực hiện.
Phòng Hành chính quản trị
Phòng HCQT chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Bệnh viện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức thực hiện công tác tổ chức Cán bộ phát triển theo mục tiêu của Bệnh viện.
Chức năng - Nhiệm vụ
Căn cứ vào nhiệm vụ chung của bệnh viện, lập kế hoạch tổ chức bộ máy, thi tuyển, đào tạo, sắp xếp nhân lực và tổ chức thực hiện.
Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, quản lý hồ sơ lý lịch theo phương pháp khoa học, làm thống kê báo cáo theo quy định.
Xây dựng lề lối làm việc và quan hệ công tác giữa các Phòng, Khoa.
Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương để phối hợp công tác trong công việc có liên quan.
Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước, của ngành Y tế đối với Cán bộ – Viên chức và người bệnh trong Bệnh viện.
Phối hợp với các đoàn thể quần chúng tổ chức phong trào thi đua, các đợt học tập thời sự, chính trị, chính sách, văn hóa, ngoại ngữ để nâng cao y đức, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ.
Nắm tình hình, tâm tư nguyện vọng của Cán bộ – Viên chức để đề xuất với Giám đốc xem xét, giải quyết.
Phối hợp với các Trưởng Phòng, Trưởng Khoa để xem xét đáp ứng yêu cầu nhân sự của các Phòng, Khoa.
Quản lý công tác tuyển dụng như: tuyển chọn, định hướng, đào tạo, phát triển và duy trì nhân sự theo mục tiêu của Bệnh viện.
Quản lý và duy trì công tác chính sách về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế, bảo hiểm tai nạn, khen thưởng và kỷ luật.
Quan tâm và nắm bắt tình hình của nhân viên bằng chương trình huấn luyện về quản lý cho các cấp quản lý và nhân viên, phát huy năng lực nhân viên trong môi trường công việc và văn hóa của Bệnh viện.
Khảo sát nhân viên, nghiên cứu kế hoạch phát triển và xem xét các chính sách nhân sự.
Hướng dẫn và hỗ trợ nhân viên làm việc tích cực.
Lựa chọn nguồn huấn luyện và cải tiến chương trình đào tạo.
Tuyển dụng và định hướng: dựa vào vai trò và quy trình tuyển dụng. Xây dựng những ứng viên tốt. Tuyển dụng theo quy trình như: đơn xin việc, phỏng vấn, sơ tuyển, kiểm tra sức khỏe, mở dữ liệu nhân sự. Tiếp nhận nhân viên mới theo quy trình.
Xây dựng tốt mối quan hệ của Cán bộ – Viên chức trong Bệnh viện như: thăm hỏi nhân viên có hoàn cảnh đặc biệt và tạo dựng môi trường làm việc thuận lợi.
Hoạt động của Phòng HCQT tuân theo hệ thống quản lý của Bệnh viện và trong phạm vi trách nhiệm của Phòng.
Phòng tài chính kế toán
Phòng Tài chính Kế toán là đơn vị tham mưu cho Ban Giám đốc toàn bộ các hoạt động về tài chính của Bệnh viện.
Chức năng - Nhiệm vụ
Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, phù hợp với quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán và quy định thu chi của Bệnh viện.
Lập và nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền.
Tham mưu cho BGĐ trong công tác quản lý tài chính Bệnh viện, xây dựng và kiện toàn bộ máy kế toán.
Soạn thảo ban hành các quy chế quản lý tài chính, chi phí, quy trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm hoạt động của Bệnh viện.
Tổ chức, giám sát thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán.
Quản lý, giám sát việc sử dụng tài sản, vốn và chi phí toàn Bệnh viện.
Lập kế hoạch hoạt động định kỳ, tham gia thẩm định hiệu quả các đề án đầu tư, giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.
Quản lý, điều hành cán bộ viên chức trong phòng, đảm bảo hoàn thành mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của phòng.
Phối hợp và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
Định hướng phát triển
Quán triệt các chủ trương chỉ đạo của Ban Giám đốc về định hướng phát triển trong tương lai.
Không ngừng nâng cao tinh thần phục phục vụ đối với bệnh nhân và mọi người.
Tạo điều kiện cho mỗi nhân viên có cơ hội học tập, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên, bố trí các nhân viên mới làm việc tại khu vực phù hợp.
Phòng Điều dưỡng
Phòng Điều dưỡng là đơn vị tham mưu cho Ban Giám đốc về việc tổ chức, điều hành và giám sát công tác chăm sóc người bệnh toàn diện.
Chức năng – Nhiệm vụ
Quản lý chất lượng chuyên môn cho Điều dưỡng, Kỹ thuật viên trong chăm sóc người bệnh.
Cập nhật và nâng cao trình độ cho Điều dưỡng.
Kiểm tra về kỹ năng thực hành và kiến thức chuyên môn của Điều dưỡng, Kỹ thuật viên hàng năm.
Quản lý công tác kiểm soát nhiễm khuẩn của bệnh viện.
Xây dựng chiến lược phát triển điều dưỡng.
Thiết lập và ứng dụng các tiêu chí đánh giá.
Quy trình hóa trong chuyên môn.
Nâng cao kỹ năng và cải tiến kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
Đào tạo – Nghiên cứu khoa học
Tổ chức các chương trình tập huấn, kiểm tra Điều dưỡng hàng năm.
Tổ chức các chương trình tập huấn Điều dưỡng mới.
Hướng dẫn lâm sàng cho sinh viên thực tập.
Tổ chức chương trình bồi dưỡng chuyên môn đã tổ chức
Đào tạo Điều dưỡng Cơ sở
Đào tạo và cử đi học về Quản lý Điều dưỡng
Định hướng phát triển
Xây dựng quy trình Điều dưỡng.
Xây dựng các chiến lược phát triển về kỹ năng giao tiếp, chuyên môn.
Xây dựng mô hình đào tạo Trường – Viện: Điều dưỡng là giảng viên lâm sàng.
Là trung tâm đào tạo Điều dưỡng các chuyên khoa.
Thống nhất quy trình kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
Điều dưỡng độc lập trong chăm sóc người bệnh.
Sử dụng bệnh án điện tử thành thạo.
Thành lập đội ngũ Điều dưỡng chọn lọc và phân loại người bệnh ngay tuyến đầu.
Thành lập đội ngũ giảng dạy cấp cứu ban đầu.
80% Điều dưỡng có khả năng giao tiếp với người nước ngoài.
II.4.2. Đội ngũ chuyên môn
Đội ngũ nhân lực chuyên môn của bệnh viện với các Phó giáo sư, Tiến sỹ, Bác sỹ chuyên khoa 2, Bác sỹ chuyên khoa 1, Thạc sỹ y học, Bác sỹ nội trú, Kỹ sư vật lý hạt nhân, Cử nhân kỹ thuật y học, Cử nhân điều dưỡng và các chức danh chuyên môn khác, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh ung bướu chất lượng cao. Các nhân viên chuyên môn được tuyển dụng với yêu cầu cao về khả năng chuyên môn, khát khao khoa học, phẩm chất đạo đức và tấm lòng yêu thương bệnh nhân, sẵn sàng cho mục tiêu khám chữa bệnh từ thiện của bệnh viện. Các nhân viên chuyên môn đều được đào tạo chuyên sâu từ 1- 3 năm tại các trung tâm y học lớn như Trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Trường đại học Y Hà Nội, Trường đại học Y Dược Huế, Trường đại học Y dược Cần Thơ, Bệnh viện ung bướu thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện K Hà Nội, Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Huyết học thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện trung ương Huế… Một số được gởi đi đào tạo tại Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc...
Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ gồm các khoa sau:
Các khoa lâm sàng
Gồm: Nội, ngoại, xạ, hồi sức cấp cứu, khoa khám…
Các khoa cận lâm sàng
Gồm: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh, thăm dò chức năng…
II.5. Nhu cầu đào tạo thêm nhân sự cho bệnh viện 500 giường
Chi phí nhân công hằng năm ước tính trung bình khoảng 1,673,500 USD. Chi phí lương dự kiến như bảng sau:
STT
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
SỐ LƯỢNG
SỐ TIỀN/NGƯỜI(USD)
SỐ TIỀN DỰ KIẾN/NĂM (USD)
1
Tiến sĩ
3
54,600
163,800
2
Thạc sỹ
12
41,600
499,200
3
Ck II
10
26,000
260,000
4
CK I
15
23,400
351,000
5
Cử nhân điều dưỡng
15
6,500
97,500
6
Đào tạo khác
4
79,000
158,000
+ thạc sỹ công nghệ sinh học
2
40,000
80,000
+thạc sỹ vật lý phóng xạ
2
39,000
78,000
7
Đào tạo ở nước ngoài
144,000
Xạ trị và chẩn đoán hình ảnh.
+ bác sỹ xạ
2
20,000
40,000
+ kỹ sư vật lý
2
20,000
40,000
+ kỹ thuật viên xạ
2
12,000
24,000
+ bác sỹ chẩn đoán hình ảnh
2
20,000
40,000
Tổng
1,673,500
CHƯƠNG III: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
III.1. Cơ sở pháp lý lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án được lập dựa trên các phương án thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
Luật Xây dựng số 38/2008/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
Thông tư 18/2008/TT-BXD bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành.
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;
Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư 33/2007/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
III.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu
III.2.1 Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư vào dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư.
Tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây lắp công trình, chi phí mua sắm máy móc thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, các khoản phí dự phòng và chi phí đền bù giải phóng mặt bằng. Tổng các khoản chi phí này sẽ là tổng mức vốn đầu tư ban đầu.
Chi phí xây lắp
Các hạng mục xây dựng của dự án bao gồm :
ĐVT: EUR
Stt
Vị trí xây dựng
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá sau thuế
Thành tiền
VNĐ
EUR
EUR
I
Tổng diện tích xây dựng công trình chính
15,078,544
1
Cọc BTCT + Móng (30% giá trị công trình)
3,473,549
2
Thân nhà tầng hầm (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
5,862
8,000,000
291
1,705,842
3
Thân nhà tầng 1 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
7,008
4,500,000
164
1,149,312
4
Thân nhà tầng 2 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
7,286
4,500,000
164
1,194,904
5
Thân nhà tầng 3 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
7,116
4,500,000
164
1,167,024
6
Thân nhà tầng 4 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
7
Thân nhà tầng 5 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
8
Thân nhà tầng 6 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
9
Thân nhà tầng 7 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
10
Thân nhà tầng 8 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
11
Thân nhà tầng 9 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
12
Thân nhà tầng 10 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
4,500,000
164
370,476
13
Hoàn thiện công trình
m2
43,085
2,000,000
73
3,145,205
14
Mái tầng 3 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
4,877
2,500,000
91
443,807
15
Mái tầng 11 (tầng sân thượng) (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,259
2,500,000
91
205,569
II
Khu xạ trị
2,171,010
1
Thân nhà tầng 1 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
2,289
15,000,000
545
1,247,505
2
Thân nhà tầng 2 (BTCT, xây tô, chống thấm)
m2
467
8,000,000
291
135,897
3
Mái bê tông cốt thép
m2
467
5,000,000
182
84,994
4
Hoàn thiện công trình
m2
3,223
6,000,000
218
702,614
II
Tổng diện tích xây dựng công trình phụ
0
403,940
1
Khu kỹ thuật, kho, xưởng phụ trợ
m2
120
2,000,000
73
8,760
2
Bãi xe khách có mái che
m2
700
2,000,000
73
51,100
3
Nhà xe cứu thương có mái che
m2
290
2,000,000
73
21,170
4
Trạm bơm vả bể dự trữ nước sạch
m2
200
3,500,000
127
25,400
5
Khu xử lý rác thải và xử lý nước thải
m2
120
5,000,000
182
21,840
6
Tram biến áp
m2
60
2,000,000
73
4,380
7
Nhà bảo vệ
m2
60
6,000,000
218
13,080
8
Quảng trường chính
m2
1,200
1,000,000
36
43,200
9
Khu vực tâm linh
m2
220
1,500,000
55
12,100
10
Khu thể dục thể thao (sân cầu lông)
m2
1,170
2,000,000
73
85,410
11
Bãi xe khách không có mái che
m2
1,500
1,300,000
47
70,500
12
Bãi xe thân nhân cấp cứu khu xạ trị
m2
1,000
1,300,000
47
47,000
III
San lấp mặt bằng, xây dựng đường giao thông nội bộ, cây xanh và cổng tường rào
696,039
1
Công viên và cây xanh
m2
18,653
350,000
13
242,489
2
San lấp mặt bằng (đắp đất nền hoàn thiện công trình)
m3
10,000
100,000
4
40,000
3
Xây dựng đường giao thông nội bộ và vỉa hè
m2
5,410
1,500,000
55
297,550
4
Xây dựng cổng và tường rào
md
800
4,000,000
145
116,000
Tổng chi phí
18,350,000
Các hạng mục kỹ thuật lắp đặt trong dự án bao gồm:
Stt
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá trước thuế
Thành tiền (EUR)
VNĐ
EUR
1
Hệ thống điện chiếu sáng (trung thế và hạ thế)
Hệ thống
1
19,000,000,000
690,909
690,909
2
Hệ thống Busway (Thanh đồng dẫn điện theo trục đứng chính công trình)
Hệ thống
1
5,000,000,000
181,818
181,818
3
Cung cấp hệ thống điện năng lượng mặt trời chiếu sáng công cộng và nước nóng năng lượng.
Hệ thống
1
7,500,000,000
272,727
272,727
4
Hệ thống lưu điện dự trữ (UPS)
Hệ thống
1
3,600,000,000
130,909
130,909
5
Hệ thốngcấp, thoát nước
Hệ thống
1
7,000,000,000
254,545
254,545
6
Cung cấp tiết bị hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống
1
7,000,000,000
254,545
254,545
7
Cung cấp thiết bị hệ thống Lò đốt chất thải rắn
lò
1
5,000,000,000
181,818
181,818
8
Thang máy tải băng ca 11 điểm dừng, trọng tải 1350kg
Buồng
3
1,100,000,000
40,000
120,000
9
Thang máy tải băng ca 4 điểm dừng, trọng tải 1350kg
Buồng
1
800,000,000
29,091
29,091
10
Thang máy tải khách và thân nhân 11 điểm dừng, trọng tải 1000kg
Buồng
3
960,000,000
34,909
104,727
11
Thang máy tải hàng, thức ăn 11 điểm dừng, trọng tải 150kg
Buồng
2
520,000,000
18,909
37,818
12
Hệ thống công nghệ thông tin (Switch, Computer, Server, HIS, PACS, LAN)
Hệ thống
1
10,000,000,000
363,636
363,636
13
Hệ thống Camera (quan sát và phục vụ hội chuẩn, giảng dạy) & hệ thống truyền hình
Hệ thống
1
1,100,000,000
40,000
40,000
14
Hệ thống thông tin liên lạc và âm thanh công cộng.
Hệ thống
1
4,000,000,000
145,455
145,455
15
Hệ thống tổng đài điện thoại
Hệ thống
1
1,440,000,000
52,364
52,364
16
Hệ thống gọi y tá (điều dưỡng).
Hệ thống
1
2,500,000,000
90,909
90,909
17
Hệ thống nhà bếp và căntin
Hệ thống
1
4,200,000,000
152,727
152,727
18
Hệ thống PCCC & báo cháy tự động
Hệ thống
1
9,000,000,000
327,273
327,273
19
Hệ thống chống sét
Hệ thống
1
400,000,000
14,545
14,545
20
Màn che, móc treo dịch truyền, tay vịn và chống và đập
Hệ thống
1
8,000,000,000
290,909
290,909
21
Hệ thống Quản lý toà nhà (BMS)
Hệ thống
1
4,000,000,000
145,455
145,455
22
Phần mền Quản lý Bệnh viện
Hệ thống
1
6,000,000,000
218,182
218,182
23
Hệ thống Cung cấp khí sạch cho phòng mổ
Hệ thống
1
3,200,000,000
116,364
116,364
24
Hệ thống phòng sạch (phòng mổ)
Hệ thống
1
20,000,000,000
727,273
727,273
25
Cung cấp khí y tế (Oxygen, Vacuum, Compressed Air, Nitơ, Carbon Dioxide, N2O...) bao gồm cả hệ thống nội tường
Hệ thống
1
20,000,000,000
727,273
727,273
26
Điều hòa không khí và thông gió
Hệ thống
1
37,000,000,000
1,345,455
1,345,455
27
Trạm & máy biến áp 2500KVA
Máy
1
1,500,000,000
54,545
54,545
28
Máy phát điện dự phòng 1250KVA
Máy
1
3,420,000,000
124,364
124,364
29
Máy bơm nước PCCC bằng dầu (dự phòng)
Máy
5
64,000,000
2,327
11,635
30
Máy bơm nước sinh hoạt dự phòng
Máy
4
40,000,000
1,455
5,820
Tổng chi phí thiết bị kỹ thuật
7,213,091
Chi phí đầu tư trang thiết bị máy móc chuyên dùng
Các chi phí này đã bao gồm chi phí mua sắm thiết bị; chi phí vận chuyển, thuế và các loại phí có liên quan. ĐVT: EUR
STT
Khoản mục chi phí
Ký hiệu
Giá trị trước thuế
VNĐ
EUR
1
Chi phí thiết bị y tế chuyên dùng
Gtbyt
757,782,132,300
27,555,714
2
Chi phí thiết bị không chuyên dùng (bàn ghế, kệ tủ, thiết bị đồ gỗ, bảng hiệu hướng dẫn...)
Gtbkc
11,433,687,500
415,770
Tổng chi phí thiết bị chuyên dùng
Gtb
769,215,819,800
27,971,484
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*0.993% = 480,801 EUR
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm các khoản chi phí :
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất
Chi phí lập dự án
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chi phí thiết kế bản vẽ kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bướ
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư"
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước"
Chi phí thẩm tra thiết kế thi công đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước"
Chi phí thẩm tra dự toán công trình
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đ
File đính kèm:
- Mau Du An Dau Tu Benh Vin Ung Buou.doc