Mẫu đơn khởi kiện

doc5 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 3768 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu đơn khởi kiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ……(1), ngày….. tháng …… năm……. ĐƠN KHỞI KIỆN Kính gửi: Toà án nhân dân (2)…………………………………………….... Họ và tên người khởi kiện: (3)………………………sinh ngày…tháng…năm... Số CMTND hoặc Hộ chiếu........................ ngày cấp:................Nơi cấp:.............. Nơi KHKTT(4)........................................................................................................ Nơi ở:………………………………………………………………….............. Họ và tên người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có) (5) …………………… Địa chỉ: (6) ……………………………………………………………………... Họ và tên người bị kiện: (7) ……..……………………………………………… Nơi ĐKHKTT(8)...................................................................................................... Nơi ở:………………………………………………………………………........ Họ và tên người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……...…………… Địa chỉ: (10) ……………………………………………………………………… Nội dung khởi kiện (11) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Họ và tên người làm chứng (nếu có) (12)……..……...………………………… Địa chỉ: (13) ………………………………………….…………………………. Những tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14) 1………………………………………………………………………………… 2………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) …………………………………………………………………….........................………………………………………………………………………………….… Người khởi kiện (16) (ký tên, hoặc điểm chỉ) Ghi rõ họ và tên Hướng dẫn sử dụng mẫu M1 (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ:Hải hậu, ngày…..tháng ….. năm…). (2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án. Ví dụ: Kính gửi: Toà án nhân dân huyện Hải hậu – tỉnh Nam định. Nếu là Toà án tỉnh thì ghi: Kính gửi: Toà án nhân dân tỉnh Nam định; Địa chỉ:126 đường Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam định, tỉnh Nam định (3) (5), (7), (9) và (12) nếu là cá nhân, thì ghi họ và tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên – chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (nếu người đại diện theo pháp luật của pháp nhân ủy quyền cho người khác thực hiện việc khởi kiện thì ghi họ tên- chức vụ người đại diện theo ủy quyền và ghi rõ theo văn bản ủy quyền số... ngày.. tháng...năm...; nếu văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân khởi kiện vụ án tranh chấp từ giao dịch do văn phòng đại diện, chi nhánh xác lập thực hiện thì vẫn phải ghi tên, địa chỉ pháp nhân, ghi họ tên người đại diện theo pháp luật của pháp nhân sau đó mới ghi họ tên, chức vụ người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân, văn bản ủy quyền số.. ngày.. tháng.. năm.. ). (4) (6), (8), (10) và (13) phải ghi đầy đủ số nhà (thôn xóm), đường phố........phường (xã, thị trấn)........ thành phố (huyện).......tỉnh ... (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nêu diễn biến cụ thể sự việc sau đó nêu yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết như thế nào đối với từng vấn đề) (14) Ghi rõ tên mục các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì, là bản chính hay bản sao và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …) (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi ra nước ngoài chữa bệnh…). (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ (nếu không biết chữ, biết ký) của người khởi kiện đó; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. (trường hợp người đại diện theo pháp luật của pháp nhân ủy quyền cho người khác thực hiện việc khởi kiện thì ghi tên pháp nhân; ghi dòng chữ “ người đại diện theo ủy quyền”; người đại diện theo ủy quyền ký tên; ghi họ tên người đại diện theo ủy quyền và đóng dấu của pháp nhân; trường hợp văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân khởi kiện vụ án tranh chấp từ giao dịch do văn phòng đại diên, chi nhánh xác lập thực hiện thì ghi tên pháp nhân, ghi chức vụ người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân, người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân ký tên; ghi họ tên người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân sau đó có thể đóng dấu pháp nhân hoặc đóng dấu của văn phòng đại diện, chi nhánh pháp nhân ). *) Hồ sơ cần thiết 1. Đơn khởi kiện viết theo mẫu và nội dung phải ghi đầy đủ như hướng dẫn sử dụng mẫu. 2. Các tài liệu chứng cứ liên quan đến vụ kiện (giấy tờ nhà đất, hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán hàng hóa, giấy tờ về vay nợ, đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con…, các tài liệu chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp) 3. Các tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, các đương sự, người có liên quan khác như: Chứng minh nhân dân (bản sao), sổ hộ khẩu (bản sao),, hộ chiếu - thị thực (nếu là cá nhân); Giấy phép, Quyết định thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt động, Quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện (nếu là pháp nhân); 4. Giấy ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); 5. Bản kê các loại tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện. *) Những điều cần biết: - Tài liệu xuất trình phải là bản chính hoặc bản sao (là bản phôtô công chứng)(đối với giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ vay nợ phải là bản chính) - Đối với tranh chấp đất đai bắt buộc phải có giấy tờ chứng minh đã được xã, phường, thị trấn (nơi có tài sản tranh chấp) tiến hành hoà giải. - Đối với đơn khởi kiện của đương sự đang ở nước ngoài phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tại nước đó như Đại sứ quán, Lãnh sự quán; trường hợp vợ chồng đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì phải có Giấy chứng nhận kết hôn và bản dịch có công chứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam và phải làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở tư pháp trước khi nộp đơn xin ly hôn; nếu các bên đương sự không tiến hành ghi chú nhưng vẫn có yêu cầu ly hôn thì đơn ly hôn phải ghi rõ lý do vì sao không ghi chú kết hôn. - Các tài liệu tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc.. thì phải dịch sang tiếng Việt do cơ quan có chức năng dịch thuật thực hiện, gửi kèm theo bản gốc. - Khi giao nộp tài liệu cho Tòa án thì cán bộ Tòa án phải lập biên bản giao nhận tài liệu chứng cứ *) Về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí: + Những người phải nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí: Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết những việc dân sự (loại việc các đương sự không có tranh chấp với nhau nhưng yêu cầu Tòa án tuyên bố xác nhận một vấn đề nào đó -VD; yêu cầu tuyên bố một người mất tích) phải nộp tiền tạm ứng lệ phí. + Thời hạn: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí. + Mức án phí, lệ phí: Đối với vụ án dân sự không có giá ngạch (yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể) hoặc lệ phí giải quyết việc dân sự, mức tiền tạm ứng là 200.000đ. Đối với vụ án dân sự có giá ngạch (yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể) mức tiền tạm ứng án phí là 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp mà đương sự yêu cầu giải quyết. Quy định về mức án phí dân sự sơ thẩm đối với các vụ án dân sự có giá ngạch như sau: Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống 200.000 đồng b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng e) Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. + Những trường hợp được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án: 1. Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; 2. Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; 3. Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện nghèo theo quy định của Chính phủ; 4. Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm. 5. Người lao động nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; 6. Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; 7. Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; 8. Cơ quan, tổ chức yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; + Quy định về việc miễn một phần tiền tạm ứng án phí, lệ phí, án phí, lệ phí. 1. Đối tượng: Người có khó khăn về kinh tế được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận. 2. Mức tiền được miễn: Không được vượt quá 50% mức tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp. 3. Điều kiện: Người đề nghị được miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí ,án phí, lệ phí Tòa án phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng từ chứng minh thuộc trường hợp được miễn. Đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án phải có các nội dung chính sau đây: a) Ngày, tháng, năm làm đơn; b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn; c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án; d) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc. *)Thời hạn giải quyết theo trình tự sơ thẩm: Từ 04 đến 06 tháng.

File đính kèm:

  • docMẫu đơn khởi kiện (2).doc
Mẫu đơn liên quan