Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40
Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
TÊN TỔ CHỨC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
………, ngày ……tháng ……năm ……
Kính gửi: Bộ Tài chính
I. Giới thiệu về tổ chức
1. Tên đầy đủ của tổ chức:
2. Tên và mã giao dịch:
3. Vốn pháp định: ….. tỷ đồng (theo quy định tại …….)
4. Vốn điều lệ thực góp: ……
5. Vốn chủ sở hữu: ….. tỷ đồng (theo báo cáo tài chính tại ngày … tháng …
năm … được kiểm toán bởi ….)
6. Trụ sở chính:
7. Điện thoại: Fax:
8. Giấy phép kinh doanh số: . . . . . . . . . . do . . . . . . . . . . cấp ngày . . . tháng .
. . năm . . . . .
9. Đầu mối liên hệ về hồ sơ:
II. Khả năng đáp ứng điều kiện là thành viên đấu thầu:
Căn cứ vào tình hình của (tên tổ chức) chúng tôi nhận thấy chúng tôi có đủ điều
kiện trở thành thành viên đấu thầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
111/2015/TT/BTC, cụ thể như sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
…
41
(Nêu rõ căn cứ chứng minh đủ điều kiện theo từng khoản quy định tại Điều 11
Thông tư số 111/2015/TT-BTC)
III. Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao Giấy phép kinh doanh (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng
thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực
xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
2. Báo cáo tài chính ba (03) năm liền kề trước năm đăng ký trở thành thành viên
đấu thầu. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Báo cáo tài chính quý tính đến thời điểm gần nhất khi có đơn đề nghị.
4. Báo cáo về sự tham gia trên thị trường trái phiếu tối thiểu trong một (01) năm
liền kề trước thời điểm nộp đơn theo các mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2.
5. Bản sao văn bản công nhận thành viên thị trường trái phiếu Chính phủ chuyên
biệt tại Sở Giao dịch chứng khoán (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng
thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu).
6. Các tài liệu khác (nếu có).
IV. Cam kết của tổ chức đề nghị trở thành thành viên đấu thầu
(Tên tổ chức) xin cam kết: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu
trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
42
Phụ lục 2: Mẫu báo cáo sự tham gia trên thị trường trái phiếu
(gửi kèm Hồ sơ đăng ký trở thành thành viên đấu thầu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
TÊN TỔ CHỨC
BÁO CÁO SỰ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Kỳ báo cáo: Từ … đến …
(1 năm liền kề trước thời điểm nộp đơn đăng ký trở thành thành viên đấu thầu)
1. Thực hiện mua trái phiếu trên thị trường sơ cấp:
Phương thức
mua trái
phiếu
Kỳ hạn
Giá trị trái phiếu
Tổng số Trái phiếu Chính phủ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Trái phiếu chính quyền
địa phương Trái phiếu khác
Tổng Tự doanh
Cho khách
hàng Tự doanh
Cho khách
hàng Tự doanh
Cho khách
hàng Tự doanh
Cho khách
hàng Tự doanh
Cho khách
hàng
Mua qua
thành viên
đấu thầu
…..
…..
…..
…..
Bảo lãnh
phát hành
…..
…..
…..
…..
Đại lý
phát hành
…..
…..
…..
…..
Mua trái
phiếu phát
hành theo
phương thức
bán lẻ
…..
…..
…..
…..
43
2. Thực hiện giao dịch tự doanh trên thị trường thứ cấp:
a) Giao dịch mua bán thông thường (outright):
Loại trái phiếu Số thứ tự Ngày giao dịch Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Kỳ hạn còn lại Khối lượng giao dịch
Lãi suất
giao dịch
A. Giao dịch mua
Trái phiếu
Chính phủ
1
..
Tổng
Trái phiếu
được Chính
phủ bảo lãnh
1
..
Tổng
Trái phiếu
chính quyền
địa phương
1
..
Tổng
Trái phiếu
khác
1
..
Tổng
Tổng giá trị giao dịch mua
B. Giao dịch bán
Trái phiếu
Chính phủ
1
..
Tổng
Trái phiếu
được Chính
phủ bảo lãnh
1
..
Tổng
Trái phiếu
chính quyền
địa phương
1
..
Tổng
Trái phiếu
khác
1
..
Tổng
Tổng giá trị giao dịch bán
44
b) Giao dịch mua bán lại (repo):
Loại trái
phiếu Số thứ tự
Ngày
giao dịch Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Kỳ hạn còn lại
Khối lượng giao
dịch
Lãi suất
giao dịch
Tỷ lệ phòng vệ
rủi ro
Trái phiếu
Chính phủ
1
2
..
Tổng
Trái phiếu
được Chính
phủ bảo
lãnh
1
2
..
Tổng
Trái phiếu
chính quyền
địa phương
1
2
..
Tổng
Trái phiếu
khác
1
2
..
Tổng
Tổng giao dịch repo
45
3. Thực hiện môi giới mua, bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp:
Loại trái
phiếu Số thứ tự
Ngày
giao dịch
Tên khách
hàng Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Kỳ hạn còn lại Khối lượng giao dịch
Lãi suất
giao dịch
A. Giao dịch mua
Trái phiếu
Chính phủ
1
..
Tổng
Trái phiếu
được Chính
phủ bảo lãnh
1
..
Tổng
Trái phiếu
chính quyền
địa phương
1
..
Tổng
Trái phiếu
khác
1
..
Tổng
Tổng giá trị giao dịch mua
B. Giao dịch bán
Trái phiếu
Chính phủ
1
..
Tổng
Trái phiếu
được Chính
phủ bảo lãnh
1
..
Tổng
Trái phiếu
chính quyền
địa phương
1
..
Tổng
Trái phiếu
khác
..
Tổng
Tổng giá trị giao dịch bán
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
46
4. Tình hình nắm giữ trái phiếu tại ngày …/…/… (ngày cuối kỳ báo cáo)
Loại trái phiếu Số thứ tự Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Giá trị nắm giữ Lãi suất danh nghĩa
Trái phiếu Chính phủ
1
..
Tổng
Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
1
..
Tổng
Trái phiếu chính
quyền địa phương
1
..
Tổng
Trái phiếu khác 1
…
Tổng
Tổng
47
Phụ lục 3: Các tiêu chí đánh giá xếp hạng thành viên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
I. Tình hình tài chính doanh nghiệp
1. Tình hình tài chính doanh nghiệp.
2. Khối lượng trái phiếu Chính phủ nắm giữ.
II. Sự tham gia trên thị trường sơ cấp
1. Giao dịch tự doanh:
a) Tần suất dự thầu với mức lãi suất dự thầu hợp lý;
b) Khối lượng dự thầu;
c) Mức lãi suất dự thầu hợp lý;
d) Khối lượng trúng thầu.
2. Môi giới hoặc phân phối trái phiếu:
a) Khối lượng trái phiếu môi giới và phân phối;
b) Các nhóm khách hàng được môi giới và phân phối trái phiếu, mức độ đa
dạng hóa nhóm khách hàng;
c) Tỷ lệ giữa tổng khối lượng trái phiếu môi giới và phân phối trên tổng khối
lượng mua trái phiếu.
III. Sự tham gia trên thị trường thứ cấp
1. Giá trị trái phiếu giao dịch (cho tự doanh và cho khách hàng);
2. Số lượng giao dịch;
3. Tần suất giao dịch;
4. Tỷ lệ giao dịch trên số lượng trái phiếu nắm giữ;
5. Khối lượng và số lượng giao dịch thực hiện từ việc chào mua chào bán với
cam kết chắc chắn trên thị trường trái phiếu chuyên biệt tại Sở Giao dịch chứng
khoán.
48
Phụ lục 4: Mẫu thông báo kết quả đấu thầu trái phiếu
của Sở Giao dịch chứng khoán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
………, ngày ……tháng ……năm ……
Kính gửi: - Kho bạc Nhà nước
- Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ vào đề nghị phát hành trái phiếu của Kho bạc Nhà nước tại Thông báo
số / / ngày / / , ngày / / Sở Giao dịch chứng khoán đã tổ chức đấu thầu
phát hành trái phiếu gồm:
Mã trái
phiếu
Kỳ
hạn
(năm)
Ngày
phát
hành
Ngày
đáo
hạn
Bình quân
gia quyền
các mức lãi
suất trúng
thầu
Lãi
suất
danh
nghĩa
Khối lượng phát hành
Khối lượng phát hành
tại phiên đấu thầu trái
phiếu
Khối lượng phát
hành thêm ngay
sau phiên đấu
thầu
Tổng khối
lượng phát
hành
(*)
Căn cứ vào đăng ký đấu thầu phát hành trái phiếu của các thành viên đấu thầu
trái phiếu, kết quả phát hành mã trái phiếu (*) ...... như sau:
STT Thành viên
đấu thầu
Người sở hữu
trái phiếu
Số TK tại ngân
hàng thanh toán
Khối lượng
trúng thầu (**)
Lãi suất
trúng thầu
Giá tiền thanh toán
mua trái phiếu
..
..
..
Chú thích:
(*) Thông báo kết quả đấu thầu đối với mỗi mã trái phiếu tại mỗi đợt phát hành trái phiếu.
(**) Khối lượng trúng thầu bao gồm cả khối lượng trúng thầu tại phiên đấu thầu lúc 10 giờ
30 phút sáng và khối lượng mua thêm ngay sau phiên đấu thầu.
Sở Giao dịch chứng khoán cung cấp thông tin để quý đơn vị biết, phối hợp
thực hiện lưu ký trái phiếu, và theo dõi quản lý trái phiếu./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
49
Phụ lục 5: Xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu và
phân bổ khối lượng trúng thầu khi phát hành theo phương thức đấu thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
1. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi
suất do Bộ Tài chính quy định là 10,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của
các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng
thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự Nhà đầu tư
Lãi suất
đăng ký
Khối lượng
đăng ký
Khối lượng
cộng dồn
Kết quả phiên phát hành
Khối lượng
trúng thầu
Lãi suất
trúng thầu
(%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm)
1 A 10,15% 150 150 150 10,49%
2 A 10,20% 100 250 100 10,49%
3 A 10,25% 100 350 100 10,49%
4 B 10,35% 200 550 200 10,49%
5 D 10,35% 200 750 200 10,49%
6 D 10,40% 200 950 200 10,49%
7 B 10,49% 100 1.050 50 10,49%
8 B 10,50% 100 1.150 -
9 C 10,50% 200 1.350 -
10 D 10,50% 200 1.550 -
11 F 10,50% 200 1.750 -
12 C 10,60% 300 2.050 -
13 D 10,60% 200 2.250 -
14 D 10,70% 200 2.450 -
15 E 10,70% 50 2.500 -
16 B 11,00% 100 2.600 -
17 G 11,00% 100 2.700 -
18 H 11,20% 200 2.900 -
Tổng 2.900 1.000
- Lãi suất trúng thầu bằng 10,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất,
áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến
cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung
lãi suất do Bộ Tài chính quy định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy
kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất
thấp hơn 10,49%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với
khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức lãi suất
trúng thầu 10,49%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy,
nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 10,49%/năm.
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
50
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân
đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài
chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự Nhà đầu tư
Lãi suất
đăng ký
Khối lượng
đăng ký
Khối
lượng cộng
dồn
Kết quả phiên phát hành
Khối lượng
trúng thầu
Lãi suất
trúng thầu
(%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm)
1 A 10,15% 150 150 150 10,15%
2 A 10,20% 100 250 100 10,20%
3 A 10,25% 100 350 100 10,25%
4 B 10,35% 200 550 200 10,35%
5 D 10,35% 200 750 200 10,35%
6 D 10,40% 200 950 200 10,40%
7 B 10,49% 100 1.050 50 10,49%
8 B 10,50% 100 1.150 -
9 C 10,50% 200 1.350 -
10 D 10,50% 200 1.550 -
11 F 10,50% 200 1.750 -
12 C 10,60% 300 2.050 -
13 D 10,60% 200 2.250 -
14 D 10,70% 200 2.450 -
15 E 10,70% 50 2.500 -
16 B 11,00% 100 2.600 -
17 G 11,00% 100 2.700 -
18 H 11,20% 200 2.900 -
Tổng 2.900 1.000
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi
suất dự thầu của thành viên đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến
cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi
suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 10,15%/năm đến 10,49%/năm. Tại
mức lãi suất trúng thầu cao nhất là10,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50
tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 10,312%, cụ thể
như sau: × ,%× ,%× ,%× ,%× ,%× ,%× ,%. = 10,312%
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
51
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu áp dụng
đối với các thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới
1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy,
mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài
chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
2. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh
tranh lãi suất
Trường hợp KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do
Bộ Tài chính quy định là 10,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà
đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của
từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số
thứ tự
Nhà
đầu tư
Lãi suất đăng ký Khối lượng đăng ký
Khối lượng
dự thầu
cộng dồn
Kết quả phiên phát hành
Khối lượng
trúng thầu
Lãi suất
trúng thầu
(%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm)
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
1 A 100 100 100 10,49%
2 B 100 200 100 10,49%
3 D 100 300 100 10,49%
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất 300 300
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
1 A 10,20% 100 100 100 10,49%
2 A 10,30% 100 200 100 10,49%
3 B 10,35% 100 300 100 10,49%
4 D 10,45% 200 500 200 10,49%
5 C 10,47% 100 600 100 10,49%
6 B 10,49% 100 700 100 10,49%
7 B 10,55% 100 800 -
8 D 10,55% 200 1.000 -
9 F 10,55% 200 1.200 -
10 C 10,60% 300 1.500 -
11 D 10,60% 200 1.700 -
12 D 10,70% 200 1.900 -
13 E 10,70% 50 1.950 -
14 G 11,00% 100 2.050 -
15 H 11,20% 200 2.250 -
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất 2.250 1.000
- Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh
tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300
tỷ đồng.
52
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho
các thành viên đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất
dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ
Tài chính quy định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự
thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá
700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho
thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được
xác định bằng 10,49%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất
bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 10,49%/năm.
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân
đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh
nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài
chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số
thứ tự
Nhà
đầu tư
Lãi suất đăng ký
Khối
lượng
đăng ký
Khối lượng
dự thầu
cộng dồn
Kết quả phiên phát hành
Khối lượng
trúng thầu
Lãi suất
trúng thầu
(%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm)
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất
1 A 100 100 100 10,40%
2 B 100 200 100 10,40%
3 D 100 300 100 10,40%
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất 300 300
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất
1 A 10,20% 100 100 100 10,20%
2 A 10,25% 100 200 100 10,25%
3 B 10,35% 100 300 100 10,35%
4 D 10,45% 200 500 200 10,45%
5 B 10,50% 100 600 100 10,50%
6 C 10,50% 100 700 100 10,50%
7 B 10,55% 100 800 -
8 D 10,55% 200 1.000 -
9 F 10,55% 200 1.200 -
10 C 10,60% 300 1.500 -
11 D 10,60% 200 1.700 -
12 D 10,70% 200 1.900 -
13 E 10,70% 50 1.950 -
14 G 11,00% 100 2.050 -
15 H 11,20% 200 2.250 -
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất 2.250 1.000
- Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh
53
tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300
tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi
suất dự thầu của thành viên đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến
cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự
thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không
vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành
cho thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu
được xác định từ 10,20%/năm đến 10,50%/năm. Bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng: × ,%× ,%× ,% × ,%× ,%× ,% = 10,386%
Mức lãi suất bình quân gia quyền 10,386% này thấp hơn so với khung lãi
suất do Bộ Tài chính quy định là 10,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất là
bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm
tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các
thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 10,38%/năm.
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng
đối với các thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới
1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy,
mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài
chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
54
Phụ lục 6: Hợp đồng nguyên tắc của phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số: … /HĐBL
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về
phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
chính quyền địa phương.
- Căn cứ Thông tư số 111/2015/TT-BTC, ngày 28/07/2015 của Bộ Tài
chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước.
- Căn cứ Thông báo số ... ngày ... của Kho bạc Nhà nước thông báo về
việc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đợt .../năm...
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Tổ chức bảo lãnh chính (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh chính)
- Tên tổ chức bảo lãnh chính:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng nguyên tắc bảo
lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu
1. Mã trái phiếu:
2. Mệnh giá trái phiếu:
3. Kỳ hạn trái phiếu:
4. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
55
5. Đồng tiền phát hành, thanh toán:
Điều 2. Tổ chức bảo lãnh chính lựa chọn các tổ chức tham gia vào tổ hợp
bảo lãnh, thông báo cho tổ chức phát hành trong vòng 5 ngày làm việc kể từ
ngày Hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực với các nội dung quy định tại Thông tư
số 111/2015/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong
nước.
Điều 3. Các cam kết khác ...
Điều 4. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy
định hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này kết thúc sau 7 ngày kể từ ngày có hiệu lực của Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH CHÍNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
56
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015)
Mục 1. Thông báo danh sách tổ hợp bảo lãnh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
………, ngày ……tháng ……năm ……
ĐĂNG KÝ
TỔ HỢP BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Kính gửi: (Tên tổ chức phát hành)
1. Tên tổ chức bảo lãnh chính:
2. Địa chỉ:
3. Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
4. Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
____________________________________________________________________________________________
Đối với phiên bảo lãnh phát hành ngày .... tháng ... năm ... theo thông báo
của Kho bạc Nhà nước tại văn bản số ............ ngày .... tháng ... năm ... , [tên tổ
chức bảo lãnh chính] đăng ký tham gia với hình thức tổ hợp bảo lãnh.
Tổ hợp bảo lãnh gồm các tổ chức sau:
(1)
(2)
(3)
[Tên tổ chức bảo lãnh chính] cam kết sẽ đảm bảo tiền mua trái phiếu của
tổ hợp bảo lãnh được thanh toán vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thời
gian nêu tại Thông báo tổ chức phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu của Kho bạc
Nhà nước ngày / / .
Trường hợp chậm thanh toán, [tên tổ chức bảo lãnh chính] sẽ thanh toán
tiền lãi chậm thanh toán quy định tại Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày
28/07/2015, và trái phiếu sẽ chỉ được lưu ký và niêm yết sau khi đã thanh toán
đầy đủ tiền mua trái phiếu và tiền lãi chậm thanh toán.
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH
Đại diện tổ chức bảo lãnh chính
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
57
Mục 2. Biên bản thỏa thuận của các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
[Tên của tổ chức bảo lãnh chính]
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
...., ngày .... tháng ... năm ....
- Căn cứ Nghị định số 01/2011/ NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về
phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
chính quyền địa phương
- Căn cứ Thông tư số 111/2015/TT-BTC, ngày 28/07/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ và tổ
chức phát hành theo phương thức đấu thầu và bảo lãnh phát hành tại thị trường
trong nước.
Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Tổ chức bảo lãnh chính
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
- Tên tổ chức bảo lãnh 1:
+ Địa chỉ:
+ Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
+ Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
- Tên tổ chức bảo lãnh 2:
+ Địa chỉ:
+ Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
+ Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, các bên cùng nhau ký kết thỏa thuận của tổ hợp bảo
lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Chúng tôi đồng ý để [Tên của Tổ chức bảo lãnh chính] đại diện
đàm phán với Kho bạc Nhà nước về mức lãi suất phát hành trái phiếu đối với
đợt bảo lãnh phát hành theo thông báo số ........ ngày ........
58
Điều 2. Chậm nhất 14 giờ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông
báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số
tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà
nước (hoặc thanh toán qua tổ chức bảo lãnh chính tùy theo thỏa thuận giữa tổ
chức bảo lãnh chính và các tổ chức bảo lãnh, đảm bảo toàn bộ số tiền mua trái
phiếu được thanh toán vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước).
Điều 3. Trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm thanh toán tiền mua trái phiếu
theo thông báo của tổ chức bảo lãnh chính, tổ chức bảo lãnh chính được quyền
yêu cầu tổ chức bảo lãnh nộp tiền lãi chậm thanh toán. Tiền lãi chậm thanh toán
được xác định bằng... (do các b
File đính kèm:
- Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu.pdf