Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu

pdf41 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 2292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 Phụ lục 1: Mẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ ………, ngày ……tháng ……năm …… Kính gửi: Bộ Tài chính I. Giới thiệu về tổ chức 1. Tên đầy đủ của tổ chức: 2. Tên và mã giao dịch: 3. Vốn pháp định: ….. tỷ đồng (theo quy định tại …….) 4. Vốn điều lệ thực góp: …… 5. Vốn chủ sở hữu: ….. tỷ đồng (theo báo cáo tài chính tại ngày … tháng … năm … được kiểm toán bởi ….) 6. Trụ sở chính: 7. Điện thoại: Fax: 8. Giấy phép kinh doanh số: . . . . . . . . . . do . . . . . . . . . . cấp ngày . . . tháng . . . năm . . . . . 9. Đầu mối liên hệ về hồ sơ: II. Khả năng đáp ứng điều kiện là thành viên đấu thầu: Căn cứ vào tình hình của (tên tổ chức) chúng tôi nhận thấy chúng tôi có đủ điều kiện trở thành thành viên đấu thầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 111/2015/TT/BTC, cụ thể như sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. … 41 (Nêu rõ căn cứ chứng minh đủ điều kiện theo từng khoản quy định tại Điều 11 Thông tư số 111/2015/TT-BTC) III. Hồ sơ gửi kèm: 1. Bản sao Giấy phép kinh doanh (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu). 2. Báo cáo tài chính ba (03) năm liền kề trước năm đăng ký trở thành thành viên đấu thầu. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 3. Báo cáo tài chính quý tính đến thời điểm gần nhất khi có đơn đề nghị. 4. Báo cáo về sự tham gia trên thị trường trái phiếu tối thiểu trong một (01) năm liền kề trước thời điểm nộp đơn theo các mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2. 5. Bản sao văn bản công nhận thành viên thị trường trái phiếu Chính phủ chuyên biệt tại Sở Giao dịch chứng khoán (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu). 6. Các tài liệu khác (nếu có). IV. Cam kết của tổ chức đề nghị trở thành thành viên đấu thầu (Tên tổ chức) xin cam kết: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này. TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 42 Phụ lục 2: Mẫu báo cáo sự tham gia trên thị trường trái phiếu (gửi kèm Hồ sơ đăng ký trở thành thành viên đấu thầu) (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO SỰ THAM GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU Kỳ báo cáo: Từ … đến … (1 năm liền kề trước thời điểm nộp đơn đăng ký trở thành thành viên đấu thầu) 1. Thực hiện mua trái phiếu trên thị trường sơ cấp: Phương thức mua trái phiếu Kỳ hạn Giá trị trái phiếu Tổng số Trái phiếu Chính phủ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh Trái phiếu chính quyền địa phương Trái phiếu khác Tổng Tự doanh Cho khách hàng Tự doanh Cho khách hàng Tự doanh Cho khách hàng Tự doanh Cho khách hàng Tự doanh Cho khách hàng Mua qua thành viên đấu thầu ….. ….. ….. ….. Bảo lãnh phát hành ….. ….. ….. ….. Đại lý phát hành ….. ….. ….. ….. Mua trái phiếu phát hành theo phương thức bán lẻ ….. ….. ….. ….. 43 2. Thực hiện giao dịch tự doanh trên thị trường thứ cấp: a) Giao dịch mua bán thông thường (outright): Loại trái phiếu Số thứ tự Ngày giao dịch Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Kỳ hạn còn lại Khối lượng giao dịch Lãi suất giao dịch A. Giao dịch mua Trái phiếu Chính phủ 1 .. Tổng Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 1 .. Tổng Trái phiếu chính quyền địa phương 1 .. Tổng Trái phiếu khác 1 .. Tổng Tổng giá trị giao dịch mua B. Giao dịch bán Trái phiếu Chính phủ 1 .. Tổng Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 1 .. Tổng Trái phiếu chính quyền địa phương 1 .. Tổng Trái phiếu khác 1 .. Tổng Tổng giá trị giao dịch bán 44 b) Giao dịch mua bán lại (repo): Loại trái phiếu Số thứ tự Ngày giao dịch Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Kỳ hạn còn lại Khối lượng giao dịch Lãi suất giao dịch Tỷ lệ phòng vệ rủi ro Trái phiếu Chính phủ 1 2 .. Tổng Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 1 2 .. Tổng Trái phiếu chính quyền địa phương 1 2 .. Tổng Trái phiếu khác 1 2 .. Tổng Tổng giao dịch repo 45 3. Thực hiện môi giới mua, bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp: Loại trái phiếu Số thứ tự Ngày giao dịch Tên khách hàng Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Kỳ hạn còn lại Khối lượng giao dịch Lãi suất giao dịch A. Giao dịch mua Trái phiếu Chính phủ 1 .. Tổng Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 1 .. Tổng Trái phiếu chính quyền địa phương 1 .. Tổng Trái phiếu khác 1 .. Tổng Tổng giá trị giao dịch mua B. Giao dịch bán Trái phiếu Chính phủ 1 .. Tổng Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 1 .. Tổng Trái phiếu chính quyền địa phương 1 .. Tổng Trái phiếu khác .. Tổng Tổng giá trị giao dịch bán THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) 46 4. Tình hình nắm giữ trái phiếu tại ngày …/…/… (ngày cuối kỳ báo cáo) Loại trái phiếu Số thứ tự Mã trái phiếu Ngày đáo hạn Giá trị nắm giữ Lãi suất danh nghĩa Trái phiếu Chính phủ 1 .. Tổng Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh 1 .. Tổng Trái phiếu chính quyền địa phương 1 .. Tổng Trái phiếu khác 1 … Tổng Tổng 47 Phụ lục 3: Các tiêu chí đánh giá xếp hạng thành viên (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) I. Tình hình tài chính doanh nghiệp 1. Tình hình tài chính doanh nghiệp. 2. Khối lượng trái phiếu Chính phủ nắm giữ. II. Sự tham gia trên thị trường sơ cấp 1. Giao dịch tự doanh: a) Tần suất dự thầu với mức lãi suất dự thầu hợp lý; b) Khối lượng dự thầu; c) Mức lãi suất dự thầu hợp lý; d) Khối lượng trúng thầu. 2. Môi giới hoặc phân phối trái phiếu: a) Khối lượng trái phiếu môi giới và phân phối; b) Các nhóm khách hàng được môi giới và phân phối trái phiếu, mức độ đa dạng hóa nhóm khách hàng; c) Tỷ lệ giữa tổng khối lượng trái phiếu môi giới và phân phối trên tổng khối lượng mua trái phiếu. III. Sự tham gia trên thị trường thứ cấp 1. Giá trị trái phiếu giao dịch (cho tự doanh và cho khách hàng); 2. Số lượng giao dịch; 3. Tần suất giao dịch; 4. Tỷ lệ giao dịch trên số lượng trái phiếu nắm giữ; 5. Khối lượng và số lượng giao dịch thực hiện từ việc chào mua chào bán với cam kết chắc chắn trên thị trường trái phiếu chuyên biệt tại Sở Giao dịch chứng khoán. 48 Phụ lục 4: Mẫu thông báo kết quả đấu thầu trái phiếu của Sở Giao dịch chứng khoán (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ………, ngày ……tháng ……năm …… Kính gửi: - Kho bạc Nhà nước - Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam Căn cứ vào đề nghị phát hành trái phiếu của Kho bạc Nhà nước tại Thông báo số / / ngày / / , ngày / / Sở Giao dịch chứng khoán đã tổ chức đấu thầu phát hành trái phiếu gồm: Mã trái phiếu Kỳ hạn (năm) Ngày phát hành Ngày đáo hạn Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu Lãi suất danh nghĩa Khối lượng phát hành Khối lượng phát hành tại phiên đấu thầu trái phiếu Khối lượng phát hành thêm ngay sau phiên đấu thầu Tổng khối lượng phát hành (*) Căn cứ vào đăng ký đấu thầu phát hành trái phiếu của các thành viên đấu thầu trái phiếu, kết quả phát hành mã trái phiếu (*) ...... như sau: STT Thành viên đấu thầu Người sở hữu trái phiếu Số TK tại ngân hàng thanh toán Khối lượng trúng thầu (**) Lãi suất trúng thầu Giá tiền thanh toán mua trái phiếu .. .. .. Chú thích: (*) Thông báo kết quả đấu thầu đối với mỗi mã trái phiếu tại mỗi đợt phát hành trái phiếu. (**) Khối lượng trúng thầu bao gồm cả khối lượng trúng thầu tại phiên đấu thầu lúc 10 giờ 30 phút sáng và khối lượng mua thêm ngay sau phiên đấu thầu. Sở Giao dịch chứng khoán cung cấp thông tin để quý đơn vị biết, phối hợp thực hiện lưu ký trái phiếu, và theo dõi quản lý trái phiếu./. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) 49 Phụ lục 5: Xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu và phân bổ khối lượng trúng thầu khi phát hành theo phương thức đấu thầu (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) 1. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất Ví dụ: Trường hợp KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định là 10,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau: a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá: Số thứ tự Nhà đầu tư Lãi suất đăng ký Khối lượng đăng ký Khối lượng cộng dồn Kết quả phiên phát hành Khối lượng trúng thầu Lãi suất trúng thầu (%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm) 1 A 10,15% 150 150 150 10,49% 2 A 10,20% 100 250 100 10,49% 3 A 10,25% 100 350 100 10,49% 4 B 10,35% 200 550 200 10,49% 5 D 10,35% 200 750 200 10,49% 6 D 10,40% 200 950 200 10,49% 7 B 10,49% 100 1.050 50 10,49% 8 B 10,50% 100 1.150 - 9 C 10,50% 200 1.350 - 10 D 10,50% 200 1.550 - 11 F 10,50% 200 1.750 - 12 C 10,60% 300 2.050 - 13 D 10,60% 200 2.250 - 14 D 10,70% 200 2.450 - 15 E 10,70% 50 2.500 - 16 B 11,00% 100 2.600 - 17 G 11,00% 100 2.700 - 18 H 11,20% 200 2.900 - Tổng 2.900 1.000 - Lãi suất trúng thầu bằng 10,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu. - Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất thấp hơn 10,49%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 10,49%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 10,49%/năm. - Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: 50 + Là lãi suất trúng thầu trái phiếu làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,40%/năm; + Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi. b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá: Số thứ tự Nhà đầu tư Lãi suất đăng ký Khối lượng đăng ký Khối lượng cộng dồn Kết quả phiên phát hành Khối lượng trúng thầu Lãi suất trúng thầu (%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm) 1 A 10,15% 150 150 150 10,15% 2 A 10,20% 100 250 100 10,20% 3 A 10,25% 100 350 100 10,25% 4 B 10,35% 200 550 200 10,35% 5 D 10,35% 200 750 200 10,35% 6 D 10,40% 200 950 200 10,40% 7 B 10,49% 100 1.050 50 10,49% 8 B 10,50% 100 1.150 - 9 C 10,50% 200 1.350 - 10 D 10,50% 200 1.550 - 11 F 10,50% 200 1.750 - 12 C 10,60% 300 2.050 - 13 D 10,60% 200 2.250 - 14 D 10,70% 200 2.450 - 15 E 10,70% 50 2.500 - 16 B 11,00% 100 2.600 - 17 G 11,00% 100 2.700 - 18 H 11,20% 200 2.900 - Tổng 2.900 1.000 - Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu. Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 10,15%/năm đến 10,49%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất là10,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu. - Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 10,312%, cụ thể như sau: × ,%× ,%× ,%× ,%× ,%× ,%× ,%. = 10,312% - Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: 51 + Là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu áp dụng đối với các thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,30%/năm; + Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi. 2. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất Trường hợp KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định là 10,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau: a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá Số thứ tự Nhà đầu tư Lãi suất đăng ký Khối lượng đăng ký Khối lượng dự thầu cộng dồn Kết quả phiên phát hành Khối lượng trúng thầu Lãi suất trúng thầu (%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm) A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất 1 A 100 100 100 10,49% 2 B 100 200 100 10,49% 3 D 100 300 100 10,49% Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất 300 300 B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất 1 A 10,20% 100 100 100 10,49% 2 A 10,30% 100 200 100 10,49% 3 B 10,35% 100 300 100 10,49% 4 D 10,45% 200 500 200 10,49% 5 C 10,47% 100 600 100 10,49% 6 B 10,49% 100 700 100 10,49% 7 B 10,55% 100 800 - 8 D 10,55% 200 1.000 - 9 F 10,55% 200 1.200 - 10 C 10,60% 300 1.500 - 11 D 10,60% 200 1.700 - 12 D 10,70% 200 1.900 - 13 E 10,70% 50 1.950 - 14 G 11,00% 100 2.050 - 15 H 11,20% 200 2.250 - Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất 2.250 1.000 - Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng. 52 - Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 10,49%/năm. - Lãi suất trúng thầu của thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 10,49%/năm. - Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: + Là lãi suất trúng thầu trái phiếu làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,40%/năm; + Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi. b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá Số thứ tự Nhà đầu tư Lãi suất đăng ký Khối lượng đăng ký Khối lượng dự thầu cộng dồn Kết quả phiên phát hành Khối lượng trúng thầu Lãi suất trúng thầu (%/năm) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%/năm) A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất 1 A 100 100 100 10,40% 2 B 100 200 100 10,40% 3 D 100 300 100 10,40% Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất 300 300 B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất 1 A 10,20% 100 100 100 10,20% 2 A 10,25% 100 200 100 10,25% 3 B 10,35% 100 300 100 10,35% 4 D 10,45% 200 500 200 10,45% 5 B 10,50% 100 600 100 10,50% 6 C 10,50% 100 700 100 10,50% 7 B 10,55% 100 800 - 8 D 10,55% 200 1.000 - 9 F 10,55% 200 1.200 - 10 C 10,60% 300 1.500 - 11 D 10,60% 200 1.700 - 12 D 10,70% 200 1.900 - 13 E 10,70% 50 1.950 - 14 G 11,00% 100 2.050 - 15 H 11,20% 200 2.250 - Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất 2.250 1.000 - Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh 53 tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng. - Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 10,20%/năm đến 10,50%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng: × ,%× ,%× ,% × ,%× ,%× ,% = 10,386% Mức lãi suất bình quân gia quyền 10,386% này thấp hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định là 10,50%/năm. - Lãi suất trúng thầu của thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 10,38%/năm. - Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: + Là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 10,30%/năm; + Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi. 54 Phụ lục 6: Hợp đồng nguyên tắc của phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU Số: … /HĐBL - Căn cứ Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương. - Căn cứ Thông tư số 111/2015/TT-BTC, ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước. - Căn cứ Thông báo số ... ngày ... của Kho bạc Nhà nước thông báo về việc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ đợt .../năm... Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ... Chúng tôi gồm: I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành) - Tên tổ chức phát hành: - Địa chỉ: - Tài khoản ngân hàng số:... Tại:... - Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ) II. Tổ chức bảo lãnh chính (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh chính) - Tên tổ chức bảo lãnh chính: - Địa chỉ: - Tài khoản ngân hàng số:... Tại:... - Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ) Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng nguyên tắc bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây: Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu 1. Mã trái phiếu: 2. Mệnh giá trái phiếu: 3. Kỳ hạn trái phiếu: 4. Phương thức thanh toán gốc, lãi: 55 5. Đồng tiền phát hành, thanh toán: Điều 2. Tổ chức bảo lãnh chính lựa chọn các tổ chức tham gia vào tổ hợp bảo lãnh, thông báo cho tổ chức phát hành trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực với các nội dung quy định tại Thông tư số 111/2015/TT-BTC về phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước. Điều 3. Các cam kết khác ... Điều 4. Khiếu nại, tranh chấp Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành. Điều 5. Hiệu lực thi hành - Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. - Hợp đồng này kết thúc sau 7 ngày kể từ ngày có hiệu lực của Hợp đồng. Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH CHÍNH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 56 Phụ lục 7 (Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015) Mục 1. Thông báo danh sách tổ hợp bảo lãnh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________ ………, ngày ……tháng ……năm …… ĐĂNG KÝ TỔ HỢP BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ Kính gửi: (Tên tổ chức phát hành) 1. Tên tổ chức bảo lãnh chính: 2. Địa chỉ: 3. Tài khoản ngân hàng số:... Tại:... 4. Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ) ____________________________________________________________________________________________ Đối với phiên bảo lãnh phát hành ngày .... tháng ... năm ... theo thông báo của Kho bạc Nhà nước tại văn bản số ............ ngày .... tháng ... năm ... , [tên tổ chức bảo lãnh chính] đăng ký tham gia với hình thức tổ hợp bảo lãnh. Tổ hợp bảo lãnh gồm các tổ chức sau: (1) (2) (3) [Tên tổ chức bảo lãnh chính] cam kết sẽ đảm bảo tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh được thanh toán vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thời gian nêu tại Thông báo tổ chức phiên bảo lãnh phát hành trái phiếu của Kho bạc Nhà nước ngày / / . Trường hợp chậm thanh toán, [tên tổ chức bảo lãnh chính] sẽ thanh toán tiền lãi chậm thanh toán quy định tại Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015, và trái phiếu sẽ chỉ được lưu ký và niêm yết sau khi đã thanh toán đầy đủ tiền mua trái phiếu và tiền lãi chậm thanh toán. TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH Đại diện tổ chức bảo lãnh chính (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) 57 Mục 2. Biên bản thỏa thuận của các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh [Tên của tổ chức bảo lãnh chính] BIÊN BẢN THỎA THUẬN ...., ngày .... tháng ... năm .... - Căn cứ Nghị định số 01/2011/ NĐ-CP ngày 05/1/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương - Căn cứ Thông tư số 111/2015/TT-BTC, ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch phát hành trái phiếu Chính phủ và tổ chức phát hành theo phương thức đấu thầu và bảo lãnh phát hành tại thị trường trong nước. Hôm nay, ngày … tháng … năm..., tại ... Chúng tôi gồm: I. Tổ chức bảo lãnh chính - Tên tổ chức: - Địa chỉ: - Tài khoản ngân hàng số:... Tại:... - Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ) II. Tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh - Tên tổ chức bảo lãnh 1: + Địa chỉ: + Tài khoản ngân hàng số:... Tại:... + Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ) - Tên tổ chức bảo lãnh 2: + Địa chỉ: + Tài khoản ngân hàng số:... Tại:... + Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ) Sau khi thống nhất, các bên cùng nhau ký kết thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây: Điều 1. Chúng tôi đồng ý để [Tên của Tổ chức bảo lãnh chính] đại diện đàm phán với Kho bạc Nhà nước về mức lãi suất phát hành trái phiếu đối với đợt bảo lãnh phát hành theo thông báo số ........ ngày ........ 58 Điều 2. Chậm nhất 14 giờ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước (hoặc thanh toán qua tổ chức bảo lãnh chính tùy theo thỏa thuận giữa tổ chức bảo lãnh chính và các tổ chức bảo lãnh, đảm bảo toàn bộ số tiền mua trái phiếu được thanh toán vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước). Điều 3. Trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của tổ chức bảo lãnh chính, tổ chức bảo lãnh chính được quyền yêu cầu tổ chức bảo lãnh nộp tiền lãi chậm thanh toán. Tiền lãi chậm thanh toán được xác định bằng... (do các b

File đính kèm:

  • pdfMẫu đơn đề nghị trở thành thành viên đấu thầu.pdf