Mẫu đề án xây dựng nông thôn mới xã Phú Minh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu đề án xây dựng nông thôn mới xã Phú Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ PHÙ NINH
Số: /UBND - ĐA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày tháng 9 năm 2011
ĐỀ ÁN
Xây dựng phát triển
xã Phù Ninh, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
đạt Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2013.
MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới
Xã Phù Ninh nằm ở phía bắc huyện Thủy Nguyên. Những năm gần đây sự phát triển kinh tế - xã hội có những chuyển biến tích cực và rõ nét. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng và phát triển chưa có quy hoạch tổng thể nên tình trạng xây dựng phân tán, mang tính tự phát, mạng lưới các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế còn thiếu và không đồng bộ; việc sử dụng tài nguyên đất đai còn lãng phí chưa đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cũng như quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn hiện tại và trong tương lai. Do đó, việc xây dựng Đề án là cần thiết và cấp bách để quản lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên, lợi thế sẵn có nhằm thay đổi cơ bản bộ mặt nông thôn có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, cơ cấu sản xuất hợp lý và bền vững theo hướng văn minh, hiện đại.
II. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án
- Nghị quyết số 26-NQ/TƯ ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X “ về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”,
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND thành phố Hải Phòng về việc Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020; Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND thành phố liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 101- QĐ/HU ngày 05/11/2010 của Ban Thường vụ huyện uỷ Thuỷ Nguyên về việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Nghị quyết chuyên đề phát triển xã Phù ninh đạt bộ tiêu chí n«ng thôn mới giai đạo 2010 - 2015; Kế hoạch số 04-KH/HU ngày 09/11/2010 của Ban Thường vụ huyện uỷ Thuỷ Nguyên về việc xây dựng Nghị quyết phát triển xã Phù Ninh đạt bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015;
Nghị quyết số 10-NQ/ĐU của Đảng ủy xã Phù Ninh; Nghị quyết số 50-NQ/HĐND của HĐND xã Phù Ninh về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
I. Đặc điểm tự nhiên
1. Vị trí địa lý.
Phù Ninh nằm ở phía bắc huyện Thuỷ Nguyên; phía Bắc giáp xã Kỳ Sơn và Lại Xuân; phía Nam giáp xã Hợp Thành và sông Kinh Thầy (Huyện Kinh Môn - Hải Dương); phía Đông giáp xã Quảng Thanh; phía Tây giáp xã An Sơn.
2. Diện tích tự nhiên.
Với diện tích tự nhiên 471,0 ha; trong đó đất nông nghiệp 279,42 ha (diện tích nuôi trồng thủy sản: 6,72ha, chủ yếu là nuôi cá nước ngọt), đất phi nông nghiệp 135,53 ha, đất chưa sử dụng 17,83 ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu.
3.1. Địa hình: Địa hình không bằng phẳng, đồi đất sa thạch chiếm 20,1%, còn lại là dạng địa hình đồng bằng; có vị trí thuận lợi về giao thông thủy bộ được hình thành bên sông Kinh Thầy và tuyến đường liên xã, liên tỉnh đi Kinh Môn Hải Dương.
3.2. Khí hậu: Khí hậu 2 mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình hàng năm là 230C (cao nhất 380, thấp nhất là 50), độ ẩm không khí bình quân từ 82 - 85%.
II. Tài nguyên
1. Đất đai: Diện tích đất tự nhiên 471,0 ha. Trong đó: đất nông nghiệp 279,42 ha, đất phi nông nghiệp 135,53 ha, đất chưa sử dụng 17,83 ha.
2. Đất rừng: 69,76 ha.
3. Mặt nước: 38,22 ha.
4. Khoáng sản: Không.
5. Đánh giá: Phù Ninh là xã có lợi thế về hệ thống đường giao thông thủy bộ (sông Kinh Thầy, đường liên tỉnh Hải Phòng - Hải Dương); nguån lao ®éng trẻ có tay nghề để phát triền khai thác sửa chữa, đóng mới phương tiện vận tải thủy và chế biến vật liệu xây dựng cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
III. Nhân lực.
Tổng số hộ tính đến tháng 4 năm 2011 là:
1. Số hộ: 1.854 hộ.
2. Nhân khẩu: 6.348 người.
3. Lao động trong độ tuổi: 3.055 người.
4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã.
- Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, lao động trong độ tuổi là 3.055 người chiếm 48% dân số, là tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khó khăn: Trình độ lao động qua đào tạo thấp.
Do vậy, để Phù Ninh phát triển phải đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực có trình độ cung cấp cho điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ của địa phương cũng như cung cấp nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp, các doanh nghiệp trong và ngoài huyện nhằm nâng cao thu nhập của người dân đồng thời có điều kiện về đầu tư xây dựng quê hương.
IV. Đánh giá tiềm năng của xã.
1. Về tiềm năng, lợi thế:
- Có vị trí tương đối thuận lợi trong trao đổi hàng hóa, tiếp thu khoa học kỹ thuật với các vùng lân cận, nguồn lao động trẻ. Đặc biệt có lợi thế rất lớn về đường thủy nội địa, đường bộ để phát triền và khai thác, sửa chữa phương tiện vận tải đường thủy bộ cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
- Có các điểm di tích lịch sử: nh khu Di chỉ đồ đồng Việt Khê được Viện khảo cổ học Việt Nam xác định tương ứng với niên đại văn hoá Đông Sơn, các khu mộ Hán nằm rải rác theo u bò của núi Phù Ninh. Bên cạnh đó còn có các khu văn hoá tâm linh là các đình, chùa, trong đó Chùa Thiên Vũ đã được xây dựng từ thời Lý cách đây hàng nghìn năm đã được thành phố xếp hạng di tích văn hoá cấp thành phố phù hợp cho phát triển du lịch và văn hóa tâm linh.
2. An ninh - quốc phòng:
- Về an ninh: Tình hình ANTT trên địa bàn ổn định và giữ vững, không có điểm nóng về tội phạm, các vụ việc được giải quyết kịp thời không để tồn đọng kéo dài, phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc, phòng chống tội phạm được triển khai phát động sâu rộng trong nhân dân. Việc thực hiện Nghị định số 36/CP của Chính phủ; Quyết định số 95/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ về việc cấm buôn bán vận chuyển, tàng trữ, đốt các loại pháo và kế hoạch triệt xóa các tụ điểm buôn bán, tàng trữ, tổ chức sử dụng chất ma túy được triển khai có hiệu quả. Giải quyết xử lý kịp thời các tệ nạn xã hội và duy trì tốt trật tự công cộng, trật tự an toàn giao thông. Ban công an xã hiện được biên chế 12 đồng chí trong đó gồm 1 trưởng, 2 phó và 9 công an viên, lực lượng này cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Về quốc phòng: Lãnh đạo làm tốt công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, công tác giáo dục quốc phòng được chú trọng; đặc biệt là bồi dưỡng kiến thức QP-AN cho đối tượng 5, xây dựng và quản lý tốt lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên. Tổng số lực lượng dân quân là 73 đồng chí trong đó lực lượng cơ động là 25 đồng chí cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra; lực lượng dự bị động viên là 113 đồng chí. Khả năng động viên đáp ứng được yêu cầu từ 70-75%. Hàng năm hoàn thành kế hoạch huấn luyện dân quân tự vệ, chỉ tiêu giao quân. Thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội. Làm tốt công tác phòng chống cháy nổ và quản lý tốt vũ khí, trang bị. Thường xuyên kết hợp với Ban công an giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn và bảo đảm công tác trực sẵn sàng chiến đấu.
Phần II
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
I. Quy hoạch
Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa dân tộc.
*Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã.
Phù Ninh quá trình xây dựng và phát triển cũng như các xã khác trong toàn huyện, chủ yếu việc thực hiện dựa trên cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế xã hội đã phê duyệt về quy hoạch sử dụng đất đai giai đoạn 2006 - 2010 để thực hiện như: Hạ tầng giao thông; hạ tầng văn hoá - xã hội; hệ thống các công tr×nh thuỷ lợi nội đồng; hạ tầng khu hành chính; hạ tầng các cụm dân cư (thôn, xóm). Tuy nhiên quá trình xây dựng và phát triển tổng thể xã Phù Ninh về kinh tế - xã hội, đặc biệt là hệ thống hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội tương đối rõ nét, có hệ thống, có quy vùng, có các điểm văn hoá xã, thôn… Đến nay, đã lập xong quy hoạch tổng thể trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
So với tiêu chí xã Phù Ninh: Cơ bản đạt tiêu chí 1.
Biểu 1: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010
Stt
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
I
Nhóm đất phi nông nghiệp
135.53
28.77
1
Đất ở
88.80
2
Đất xây dựng các công trình công cộng
23.35
3
Đất xây dựng công trình văn hóa
2.31
4
Đất xây dựng công trình giáo dục
1.58
5
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
16.77
6
Đất di tích, tôn giáo
1.58
7
Đất CN, tiểu thủ CN, bãi VLXD
1.14
8
Đất nghĩa trang
1.42
II
Nhóm đất nông nghiệp
279.42
59.32
1
Đất trồng lúa
192.14
2
Đất NTTS
6.72
3
Đất thủy lợi
6.13
4
Đất trồng cây ăn quả
4.67
5
Đất lâm nghiệp
69.76
III
Đất khác
56.05
11.90
1
Đất mặt nước
38.22
2
Đất chưa sử dụng
17.83
Tổng diện tích đất tự nhiên
471.00
II. Hạ tầng kinh tế - xã hội.
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông.
- Tỉ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (đạt 100%);
- Tỉ lệ km đường trục thôn, xóm được cøng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (đạt 100%);
- Tỉ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa;
- Tỉ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (đạt 75%).
* Thực trạng đường giao thông của xã.
Toàn xã có 36,1 km đường giao thông. Trong đó tỉ lệ đường giao thông được nhựa hóa, bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT cụ thể như sau:
- Đường liên tỉnh Hải Phòng - Hải Dương: Dài 2,0 km, rộng 12,0 m (mặt đường rộng 11,0 m; lề đường 02 bên 1,0 m); đã trải nhựa: 2,0/2,0km đạt 100%.
- Đường liên xã Phù Ninh - An Sơn tuyến Phù Lưu: Dài 2,5 km, rộng 9,5 m (mặt đường rộng 7,5 m; lề đường 02 bên 2,0 m); đã trải nhựa: 2,5/2,5km đạt 100%.
- Đường liên xã Phù Ninh-An Sơn tuyến Ngọc Việt Khê: Dài 2,0 km, rộng 9,0 m (mặt đường rộng 7,0 m; lề đường 02 bên 2,0 m); đã trải nhựa: 2,0/2,0km. Đạt 100%.
- Đường liên xã Phù Ninh - Lại Xuân: Dài 0,9 km, rộng 9,0 m (mặt đường rộng 7,0 m; lề đường 02 bên 2,0 m); đã trải nhựa: 0,9/0,9km, đạt 100%.
- Đường liên xã Phù Ninh - Hợp Thành: Dài 1,7 km, rộng 7,0 m (mặt đường rộng 5,0 m; lề đường 02 bên 2,0 m); trải nhựa, cần ph¶i x©y dùng: 0/1,7km, chưa đạt tiêu chí;
- Đường sản xuất và hộ đê: Dài 2,0 km, mặt rộng 4,0 m; chủ yếu là đường đất, có một số được dải đá cấp phối, chưa đạt tiêu chí;
- Các tuyến đường thôn, xóm: Dài: 16,1 km, rộng từ 4,0-6,0 m; đã bê tông hóa: 11,6/16,1 km đạt 72%, chưa đạt theo tiêu chí;
- Đường nội đồng: Dài: 8,9 km, rộng từ 3,0 - 5,0 m; mặt đường từ 2,0 - 4,0 m đã cứng hóa: 0/8,9 km đạt 0%, chưa đạt theo tiêu chí;
+ Tổng số cầu cống trên đường xã, liên xã, đường trục thôn xóm, đường ngõ xóm và đường trục chính nội đồng cơ bản đáp ứng yêu cầu đi lại và tiêu thoát nước.
Hệ thống đường giao thông cấp xã (đường xã, đường thôn, đường ngõ xóm) được chính quyền xã phân công cán bộ phụ trách giao thông - Thủy lợi theo dõi, quản lý kết hợp với trưởng thôn có sự tham gia của cộng đồng dân cư nên các trục đường, tuyến đường và ngõ xóm trên địa bàn xã luôn ổn định, không có hiện tượng lấn chiếm lòng, lề đường cũng như phá hoại công trình.
Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2012.
Biểu 2: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
TT
Loại đường
Hiện trạng năm 2011
Nhu cầu
Tổng số
Đã được B.tông hóa, nhựa hóa
Tổng số
Xây dựng mới
Nâng cấp
1
Đường liên tỉnh Hải Phòng - Hải Dương
2,0 km
2,0 km
0
0
0
2
Đường trục xã, liên xã
7,1 km
5,4 km
1,7 km
0
1,7 km
3
Đường trục thôn, xóm
16,1 km
11,6 km
4,5 km
0
4,5 km
4
Đường trục chính nội đồng
8,9 km
0 km
8,9 km
0
8,9 km
5
Đường Sản xuất và hộ đê
2,0 km
0 km
2,0 km
2,0 km
0 km
Tổng số
36,1km
19km
17,1km
2,0km
15,1km
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi.
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh đạt 75%;
- Tỉ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85%.
* Thực trạng hệ thống thủy lợi của xã.
Toàn xã có 13,28 km kênh mương tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, trong đó tỉ lệ kênh mương được kiên cố hóa cụ thể như sau:
- Mương tưới, tiêu: Dài 3,78 km; đã cứng hóa: 0,5/3,78 km đạt 13%. Chưa đạt theo tiêu chí.
- Kênh mương nội đồng được kiên cố hóa: Dài 9,5 km; đã cứng hóa: 6,5/9,5 km, đạt 68,4%. Chưa đạt theo tiêu chí.
- Cống thủy lợi: có 63 cống. Trong đó: 11 cống dưới đê; 17 cống qua kênh mương tưới, tiêu; 35 cống nội đồng.
Trên địa bàn xã có 06 trạm bơm có công suất 540 m3/h (có 2 trạm mới thay thế nâng cấp năm 2009 còn lại là cũ sắp hết hạn sử dụng); 11 cống thuỷ lợi. Hệ thống đê dài 2,0 km, cứng hóa mặt đê dài 0,5 Km, hệ thống cống dưới đê 1 chiếc. Ban chỉ huy phòng chống lụt bão, cán bộ đê nhân dân phát huy hiệu quả công tác quản lý đê nhân dân nhất là trong mùa mưa bão.
Các công trình thủy lợi do xã qu¶n lý tương đối tốt, công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, công tác quản lý nguồn nước và môi trường nước được chú trọng, cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, đảm bảo tưới tiêu cho nông nghiệp, khắc phục tình trạng úng lụt cục bộ trong mùa mưa bão.
Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013.
Biểu 3: HIỆN TRẠNG VÀ DỰ KIẾN QUY HOẠCH HỆ THỐNG THỦY LỢI
TT
Hạng mục
Hiện trạng năm 2011
Nhu cầu
Tổng số
Đã kiên cố hóa hoặc đang hoạt động tốt
Tổng số
Làm mới
Nâng cấp
1
Kênh tưới tiêu
3,78 km
0,5 km
3,28 km
0
3,28 km
2
Kênh mương cấp nội đồng
9,50 km
6,50 km
3,0 km
3,0 km
0
3
Trạm bơm do xã quản lý
6 trạm
2 trạm
4
4
0
3. Tiêu chí số 4 - Điện.
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt 100%;
- Tỉ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 99%.
* Thực trạng hệ thống lưới điện và tỉ lệ hộ dùng điện của xã.
Hệ thống lưới điện trên địa bàn xã do Công ty TNHH MTV điện lực Thủy Nguyên quản lý, vận hành và bảo dưỡng.
- Tổng số trạm biến áp 3 trạm với tổng dung lượng 920 KVA, hệ thống lưới điện hạ thế với 7,8 km đường trục; 12,85 km đường nhánh đảm bảo cung ứng kịp thời nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của nhân dân.
- 100% số hộ dùng điện theo giá bậc thang, xã cơ bản đảm bảo an toàn hành lang lưới điện, phát huy hiệu quả và sử dụng tiết kiệm điện, không để xảy ra tình trạng cháy, chập điện, tỷ lệ hao tổn điện năng giảm qua từng năm. Đạt tiêu chí.
Biểu 4: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG LƯỚI ĐIỆN
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Hiện trạng năm 2011
Nhu cầu
Tổng số
Làm mới
Nâng cấp
1
Số trạm biến áp
Trạm
5
5
3
2
2
Tổng dung lượng
KVA
1.180
3
Đường dây trung, cao thế
Km
5,630
1,7
1,7
0
4
Đường dây hạ thế
Km
17,0
1,0
0
0
4. Tiêu chí số 5 - Trường học.
- Tỉ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo; tiểu học; THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
* Thực trạng cơ sở vật chất các trường học của xã.
a. Trường Mầm Non: Chia thành 2 khu (khu A và khu B)
Tổng số đội ngũ giáo viên 30 người, đạt chuẩn 100%.
Năm học 2010- 2011, trường có 332 cháu. Trong đó: nhóm trẻ 108 cháu, mẫu giáo 224 cháu. Tổng diện tích mặt bằng là: 3.701m2, bình quân 12m2/học sinh. Diện tích xây dựng 3.010 m2. Tổng các phòng học là 12 (diện tích 1 phòng = 48m2). Tổng các phòng chức năng, hiệu bộ là 04 phòng. Các phòng chức năng, trang thiết bị dùng cho giáo viên và các cháu, thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe của trẻ chưa đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Chưa đạt tiêu chí.
Dự kiến thời gian năm 2012 ®¹t chuÈn quèc gia.
b. Trường Tiểu học: Chia thành 2 khu (khu A và khu B)
Tổng số đội ngũ giáo viên 25 người, đạt chuẩn 100%.
Năm học 2010 -2011, trường có 318 học sinh, chia làm 12 lớp, khoảng 26 học sinh một lớp. Tổng diện tích mặt bằng là: 7.060m2 (Khu A= 3.060m2, Khu B = 4.000m2), bình quân 22m2/học sinh. Diện tích xây dựng 4.905 m2. Tổng số các phòng học là 12 (diện tích 1 phòng = 48m2). Tổng các phòng chức năng, hiệu bộ là 11 phòng. Trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tuy có đầu tư nhưng chưa hiện đại, phòng chức năng còn thiếu trang thiÕt bÞ, chưa đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Chưa đạt tiêu chí.
Dự kiến thời gian đạt chuÈn Quèc gia năm 2012.
c. Trường Trung học cơ sở.
Tổng số đội ngũ giáo viên 23 người, đạt chuẩn 100%.
Năm học 2010 -2011, trường có 282 học sinh, chia làm 8 lớp, khoảng hơn 30 học sinh một lớp. Tổng diện tích mặt bằng là: 5038m2, bình quân 18 m2/học sinh. Diện tích xây dựng 3.010 m2. Tổng các phòng học là 8 (diện tích 1 phòng = 54m2). Tổng các phòng chức năng, hiệu bộ là 15 phòng. Trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh, khu vệ sinh, thiết bị luyện tập thể dục, thể thao cơ bản đã quy hoạch và xây dựng xong. Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm đạt 98,9%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề đạt 95,3%. Số học sinh vào lớp 6 hàng năm (tính từ 2006 đến 2010) có chiều hướng giảm. Đã đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo vào quí II năm 2011.
Biểu 5: HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Hiện trạng năm 2011
Nhu cầu
Tổng số
Trong đó
Làm mới
Nâng cấp
I
Nhà trẻ + Mầm non
Trường
Có 2 khu (A, B)
2 khu
0
2 khu
1
Trường học đạt chuẩn
Trường
Chưa đạt
2
Tổng số lớp học
Lớp
12
Trong đó: Đã kiên cố hóa
Lớp
12
3
Số phòng chức năng
Phòng
4
Trong đó: Đã kiên cố hóa
Phòng
4
4
Học sinh
H/sinh
315
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường
%
100
5
Giáo viên
Người
30
Giáo viên đạt chuẩn
%
100
II
Trường tiều học
Trường
Có 2 khu (A, B)
2 khu
0
2 khu
1
Trường học đạt chuẩn
Trường
Chưa đạt
2
Tổng số lớp học
Lớp
18
Trong đó: Đã kiên cố hóa
Lớp
18
3
Số phòng chức năng
Phòng
11
Trong đó: Đã kiên cố hóa
Phòng
11
4
Học sinh
H/sinh
318
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường
%
100
5
Giáo viên
Người
25
Giáo viên đạt chuẩn
%
100
III
Trường THCS
Trường
01 trường
1
0
Hoàn thiện
1
Trường học đạt chuẩn
Trường
Đạt chuẩn
2
Tổng số lớp học
Lớp
13
Trong đó: Đã kiên cố hóa
Lớp
13
3
Số phòng chức năng
Phòng
15
Trong đó: Đã kiên cố hóa
Phòng
15
4
Học sinh
H/sinh
286
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường
%
98,9
5
Giáo viên
Người
23
Giáo viên đạt chuẩn
%
100
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa.
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL;
- Tỉ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
* Thực trạng cơ sở vật chất văn hóa của xã.
- Hiện tại nhà văn hóa xã có diện tích xây dựng là 200m2, đảm bảo 170 chỗ ngồi và các trang thiết bị cần thiết. Chưa đạt tiêu chí về diện tích sử dụng và trang thiết bị theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
Tổng diện tích mặt bằng các công trình văn hoá là: 27.656m2 (trong đó: các khu trung tâm văn hoá thôn = 6.861m2, các khu văn hoá tâm linh = 20.795m2).
- Xã Phù Ninh có 05 thôn (Phù Lưu 1, Phù Lưu 2, Việt Khê, Ngọc Khê và khu Phố Mới) trong đó 02 thôn có nhà văn hóa; còn Thôn Phù Lưu 2, Thôn Ngọc Khê và khu Phố Mới chưa có nhà văn hóa. Hàng năm các nhà văn hóa thu hút trên 50% dân số trên địa bàn xã tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể dục - thể thao và các hoạt động khác do chính quyền địa phương phát động. Hai nhà văn hoá thôn với tổng diện tích sử dụng 3.431m2, tổng diện tích xây dựng là 770 m2, tổng số 360 chỗ ngồi; các nhà văn hóa thôn đều được trang bị loa máy, âm ly và phông màn phục vụ cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ của thôn. Các nhà văn hóa thôn có sân luyện tập thể dục, thể thao với diện tích mỗi sân là 500m2/sân phục vụ nhu cầu tập luyện thể dục - thể thao của cộng đồng dân cư trong xã. Chưa đạt 100% theo tiêu chí (2/5 thôn = 40%)
Cán bộ quản lý nhà văn hóa xã do cán bộ văn hóa xã kiêm nhiệm, nhà văn hóa thôn do Trưởng thôn đảm nhiệm. Kinh phí hoạt động nhà văn hóa xã: 10 triệu đồng/năm, nhà văn hóa thôn: 01 triệu đồng/năm. Nguồn kinh phí hoạt động trên do ngân sách xã cấp chiếm 10% còn 90% do nhân dân đóng góp và xã hội hóa. Số buổi tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị là 30 buổi/năm. Số buổi liên hoan, hội diễn, văn nghệ quần chúng 06 buổi/năm.
Sân bóng đá: chưa có, diện tích dự kiến là 1,0 ha;
Hệ thống cơ sở hạ tầng như nhà văn hóa đa năng, phòng chức năng, phòng tập thể thao, trang thiết bị văn hóa, sân thể thao chưa đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ văn hóa-Thể thao-Du lịch.
Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013.
Biểu 6: HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
TT
Hạng mục
ĐVT
Hiện trạng năm 2011
Nhu cầu
Tổng số
Trong đó
Làm mới
Nâng cấp
I
CSVC văn hóa
1
Nhà văn hóa xã
Nhà
1
1
0
1
Trong đó: Đạt chuẩn
Nhà
Chưa đạt
1
1
1
2
Nhà văn hóa thôn
Nhà
4/5 thôn
5
1
4
Trong đó: Đạt chuẩn
Nhà
4
4
0
4
3
Khu thể thao xã
Khu
Chưa có
1
1
0
II
Các thiết chế văn hóa
1
Làng có quy ước VH
Làng
3 làng
2
Số làng đạt danh hiệu làng VH
Làng
2/3 làng
3
Số hộ đạt danh hiệu gia đình VH
Hộ
1.575
III
Phổ cập giáo dục phổ thông
%
100
IV
Thông tin, bưu chính
1
Số điểm BĐVH xã
Điểm
1
2
Tỷ lệ số hộ có điện thoại cố định
%
40
3
Số máy điện thoại cố định/100 dân
Máy
12 máy
4
Xã có số điểm truy cập Internet
Điểm
5 điểm
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn.
- Chợ đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
* Thực trạng chợ nông thôn của xã.
- Xã chưa có chợ nông thôn. Hiện nay, chợ Thanh Lãng - xã Quảng Thanh là chợ trung tâm 7 xã phía Tây Bắc đáp ứng đủ nhu cầu của nhân dân trong vùng nên chưa cần thiết xây dựng chợ nông thôn trong giai đoạn 2011-2013. Diện tích dự kiến xây dựng chợ theo quy hoạch là 0,3ha.
Biểu 7: HIỆN TRẠNG CHỢ NÔNG THÔN
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Hiện trạng năm 2011
Nhu cầu quy hoạch
Tổng số
Trong đó
Xây mới
Nâng cấp
1
Số chợ nông thôn
Chợ
Chưa có
2
2
Trong đó: Số chợ đạt tiêu chuẩn Bộ CT
2
Các cơ sở KD thương mại
Doanh nghiệp
DN
7
HTX dịch vụ, thương mại
HTX
1
Hộ cá thể
Hộ
168
Có đăng ký kinh doanh
Hộ
175
Tỷ lệ đăng ký kinh doanh
%
100
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện.
- Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Có Internet đến thôn.
* Thực trạng bưu điện xã.
Xã có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông, điểm bưu điện văn hoá xã phục vụ công tác truy nhập dịch vụ bưu chính; 5 điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet. Tổng số máy điện thoại (cố định, di động) khoảng 5.115 máy, 140 máy nối mạng. Đạt tiêu chí.
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư nông thôn.
- Không có nhà tạm, dột nát;
- Tỉ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn Bộ xây dựng đạt >60%.
* Thực trạng nhà ở dân cư nông thôn của xã.
- Không có nhà tạm, dột nát. Đạt tiêu chí.
- Tỉ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn Bộ xây dựng đạt trên 70% mẫu nhà xây dựng phù hợp với phong tục, tập quán của nhân dân. Đạt tiêu chí.
- Bình quân diện tích nhà ở đạt 14,6m2/người. Công tác quy hoạch dân cư trong tương lai gặp rất nhiều khó khăn do dân số ngày càng tăng và diện tích đất dần thu hẹp.
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất.
1. Tiêu chí số 10 - Thu nhập
- Thu nhập bình quân đầu người gấp 1,5 lần so với bình quân chung khu vực nông thôn của thành phố.
* Thực trạng thu nhập bình quân đầu người.
- Thời điểm điều tra thu nhập tháng 9/2010. Thu nhập bình quân đầu người 1.500.000,0đồng/người/tháng (thu nhập bình quân đầu người của Hải Phòng năm 2010 là 1.280.000,0đ: 1.500.000,0đ/ 1.280.000,0đ/tháng =1,17 lần < 1,5 lần). Chưa đạt tiêu chí.
Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013.
1. Tiêu chí số 11 – Hộ nghèo.
- Tỉ lệ hộ nghèo là 3%
* Thực trạng số hộ nghèo.
Công tác chính sách xã hội luôn được bảo đảm. Việc thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo chuyển biến tích cực. Số hộ nghèo hàng năm giảm, số hộ khá giàu tăng lên.
- Số hộ nghèo toàn xã là 103/1.854 hộ chiếm gần 5,6%. Chưa đạt tiêu chí.
Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013.
3. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động.
- Tỉ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là 25%.
* Thực trạng cơ cấu lao động.
Tổng số lao động trong độ tuổi 3.055 người. Trong đó: Lao động nông nghiệp, thuỷ sản là 960 người = 31,42%; công nghiệp - xây dựng là 1.140 người = 37,
File đính kèm:
- Mau De An Xay Dung Nong Thon Moi Xa Phu Ninh.doc