Mẫu Đề án xây dựng nông thôn mới

doc51 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 2952 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu Đề án xây dựng nông thôn mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ĐÔNG SƠN Số: /UBND-ĐA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đông Sơn, ngày tháng 11 năm 2012 ĐỀ ÁN Xây dựng nông thôn mới xã Đông Sơn, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2012 – 2015, định hướng đến năm 2020 Phần I PHẦN MỞ ĐẦU I. SỰ CẦN THIẾT ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Xã Đông Sơn được thành lập từ ngày 10/10/1956 đến nay đã được 56 năm. Trong quá trình xây dựng và phát triển chưa có quy hoạch tổng thể nên tình trạng xây dựng, việc bố trí các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế còn thiếu và không đồng bộ, việc sử dụng tài nguyên đất đai còn lãng phí chưa đảm bảo và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cũng như quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn hiện tại và trong tương lai. Do đó, việc lập quy hoạch tổng thể, xây dựng Đề án là cần thiết và cấp bách để quản lý, sử dụng, khai thác có hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên, lợi thế sẵn có, nhằm thay đổi cơ bản bộ mặt nông thôn, có cơ sở hạ tầng tương đối phù hợp và đồng bộ, cơ cấu sản xuất hợp lý và bền vững, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện cả về vật chất và tinh thần, rút ngắn khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn. Đông Sơn là xã chọn điểm của huyện và thành phố thực hiện nông thôn mới giai đoạn 2011-2015. Để thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Đảng, Nhà nước và xuất phát từ thực tiễn nêu lên những đề xuất mới nhằm đưa xã Đông Sơn đến năm 2015 có nền sản xuất nông nghiệp hợp lý và bền vững, nông thôn hiện đại, văn minh, đóng góp hiệu quả vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn thành phố. II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Nghị quyết số 26-NQ/ TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X "về nông nghiệp, nông dân, nông thôn"; 2. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; 3. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; 4. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình; 5. Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; 6. Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Liên bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; 7. Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chon quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; 8. Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020; 9. Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn; 10. Nghị quyết số 09-NQ/HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về nhiệm vụ, giải pháp thu gom xử lý rác thải rắn ở nông thôn giai đoạn 2010-2020; 11. Quyết định số 2767/QĐ-UB ngày 12 tháng 11 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc Ban hành quy chế quản lý tài chính đối với các công trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo phương thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm”; Quyết định số 616/QĐ-UB ngày 21/4/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về mức công trợ ngân sách đối với chương trình nạo vét kênh mương; Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 26/5/2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về mức công trợ ngân sách đối với các công trình xây dựng khối trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non; 12. Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010-2020; 13. Quyết định số 1076/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế, chính sách khuyến kích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015; 14. Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân huyện Thuỷ Nguyên về việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên giai đoạn 2011-2020; 15. Quyết định số 4327/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể nông thôn mới xã Đông Sơn đến năm 2020; 16. Các văn bản quy định có liên quan của các bộ, ngành trung ương và thành phố; Nghị quyết số 19 -NQ/ĐU ngày 29/8/2011 của Đảng ủy xã Đông Sơn về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Phần II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NGUỒN NHÂN LỰC I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lý Xã Đông Sơn nằm gần trung tâm huyện Thuỷ Nguyên, cách trung tâm huyện Thủy Nguyên 3km, là một xã có diện tích không lớn so với các xã trong huyện, có vị trí ranh giới như sau: - Phía Đông giáp xã Hoà Bình; - Phía Nam giáp xã Thuỷ Sơn; - Phía Tây giáp xã Thiên Hương, Mỹ Đồng; - Phía Bắc giáp xã Kênh Giang; 2. Diện tích tự nhiên Diện tích tự nhiên của xã là: 455,91ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp 255,15ha, đất phi nông nghiệp 191,7ha, đất khác 9,06ha. 3. Đặc điểm địa hình, khí hậu Có địa hình đồng bằng và tương đối bằng phẳng, một phần là đất đồi núi của dãy núi Sơn Đào chiếm 1/5 diện tích tự nhiên, một phần là vùng trũng và kênh Hòn Ngọc chiếm khoảng 1/6 diện tích tự nhiên. Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình từ 230C đến 330C (thấp nhất từ 120C-160C, cao nhất > 400C) lượng mưa trung bình 1.600mm/năm. II. TÀI NGUYÊN 1. Đất đai. Diện tích tự nhiên của xã là: 455,91ha, trong đó: - Diện tích đất nông nghiệp 255,15ha; - Đất phi nông nghiệp 191,7ha; - Đất khác 9,06ha. Đất đai canh tác tương đối màu mỡ, có nguồn nước ngọt của kênh Hòn Ngọc đảm bảo cung cấp nước ngọt tưới tiêu quanh năm cho sản xuất nông nghiệp, thuận tiện cho việc phát triển du lịch sinh thái. 2. Đánh giá về tài nguyên, khoáng sản Đông Sơn là xã không có nguồn tài nguyên, khoáng sản, diện tích tự nhiên không rộng, dân số đông nên khó khăn rất lớn về phát triển kinh tế - xã hội. III. NHÂN LỰC Tổng dân số đến tháng 4 năm 2011 là: 1. Số hộ: 1.666 hộ. 2. Nhân khẩu: 5.978 người. 3. Lao động - Tổng số lao động trong độ tuổi là 3.313 người, trong đó: Số người có việc làm là 3.239 người; - Trình độ lao động như sau: Đại học 234 người, cao đẳng 82 người, trung cấp 381, sơ cấp 572 người. 4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã - Thuận lợi: Số lao động trong độ tuổi: 3.313 người, trong đó số người có việc làm là 3.239 người chiếm 54% dân số. - Khó khăn: Trình độ lao động qua đào tạo còn thấp, chủ yếu là học nghề và lao động phổ thông. Do vậy, để Đông Sơn phát triển phải đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực có trình độ, chuyên môn, tay nghề, giải quyết việc làm tại chỗ và cung cấp cho các khu công nghiệp, các doanh nghiệp trong và ngoài huyện, để từng bước nâng cao thu nhập của người dân. IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ 1. Về đất đai: Đất sản xuất nông nghiệp tương đối màu mỡ, có nguồn nước ngọt của kênh Hòn Ngọc đảm bảo nhu cầu tưới tiêu quanh năm phục vụ cho sản xuất. 2. Về du lịch: Có núi Sơn Đào và hệ thống kênh Hòn ngọc là một nhánh của Sông Giá thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái. 3. Có dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động và số người có việc làm chiếm tỷ lệ cao so với dân số. 4. Có hệ thống giao thông đường bộ và kết nối vùng tương đối hoàn chỉnh với các xã trong huyện và các tỉnh Hải Dương, tỉnh Quảng Ninh; có cụm khu công nghiệp nằm trên địa bàn xã và một số địa phương lân cận. 5. Có đội ngũ cán bộ có tâm huyết, trình độ, đoàn kết một lòng nhằm đưa xã Đông Sơn trở thành một xã điển hình của huyện Thủy Nguyên, phát triển nhanh và bền vững về kinh tế, vững mạnh về an ninh quốc phòng. Phần II HIỆN TRẠNG NÔNG THÔN A. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC SO VỚI 19 TIÊU CHÍ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI I. QUY HOẠCH Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch + Theo nội dung tiêu chí - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa dân tộc. + Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã Xã Đông Sơn trong quá trình xây dựng và phát triển cũng như các xã khác trong toàn huyện, chủ yếu thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dựa trên cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế xã hội đã phê duyệt về quy hoạch sử dụng đất đai giai đoạn 2006 - 2010 để thực hiện như: Hạ tầng giao thông; hạ tầng văn hoá - xã hội; hệ thống các công trình thuỷ lợi nội đồng; hạ tầng khu hành chính; hạ tầng các cụm dân cư (thôn, xóm). Trong quy hoạch và thực hiện quy hoạch của địa phương đã xác định cụ thể kế hoạch sử dụng đất cho khu dân cư, phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và phát triển tổng thể về kinh tế - xã hội công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, chính vì thế việc sử dụng đất một cách có hiệu quả, tiết kiệm tránh lãng phí đất là đòi hỏi cấp thiết. Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và xuất phát từ vị trí, vai trò quan trọng của công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Ủy ban nhân dân xã đã hợp đồng thuê đơn vị tư vấn Viện Quy hoạch và Thiết kế nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập quy hoạch tổng thể về: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt tại Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .../10/2012. So với tiêu chí: Cơ bản đạt tiêu chí Biểu 1. Hiện trạng sử dụng đất xã Đông Sơn năm 2010 STT Hạng mục MÃ DT (ha) Cơ cấu (%) TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 455.91 100 1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 255.15 55.96 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 205.81 45.1 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 205.81 45.14 - Đất trồng lúa LUA 205.81 45.14 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 23.89 5.24 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 23.89 5.24 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 25.45 5.58 2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 191.7 42.05 2.1 Đất ở OTC 65.58 14.38 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 65.58 14.38 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 75.52 16.57 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0.91 0.2 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 16.75 3.67 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.3 Đất sản xuất, kinh doanh phi NN CSK 15.24 3.34 - Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKC 15.24 3.34 2.2.4 Đất có mục đích công cộng CCC 42.62 9.35 - Đất giao thông DGT 29.57 6.49 - Đất thuỷ lợi DTL 8.79 1.93 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0.32 0.07 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1.1 0.24 2.5 Đất sông suối và mặt nước CD SMN 49.18 10.79 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CSD 9.06 1.99 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 9.06 1.99 II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Tiêu chí số 2 - Giao thông 1.1. Theo tiêu chí: - Tỉ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (đạt 100%); - Tỉ lệ km đường trục thôn, xóm được hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (đạt 100%); - Tỉ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; - Tỉ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (đạt 75%). 1.2. Hiện trạng và thông kê chiều dài các tuyến đường giao thông 1.2.1. Đường quốc lộ, tỉnh lộ: + Đường quốc lộ 10 đi qua với chiều dài 1,8km; + Đường liên tỉnh Hải Phòng - Hải Dương, đang triển khai thực hiện. 1.2.2. Hệ thống đường giao thông xã + Đường trục xã: Từ đường QL 10 qua UBND xã đến hết thôn 8, dài 2,2km, rộng 6m (mặt đường rộng 4m, lề đường 2 bên 2*1m), đường trải nhựa. + Đường trục xã, Đường liên thôn: dài 8,533km, cứng hoá 7,737km, đạt 90,67%, còn 0,796km là đường đất gồm các tuyến: - Từ đường QL 10 qua UBND xã đến Trường Mầm Non dài 0,675km, rộng 10m (mặt đường rộng 6m, lề đường 2 bên 2*2m) đường trải nhựa; - Từ trường Mầm Non đến hết thôn 8, dài 1,525km, rộng 5m (mặt đường rộng 3m, lề đường 2 bên 2*1m). - Từ đường QL10 qua thôn 1, qua thôn 2 thôn 3 đến ngã ba UBND xã, dài 729m, rộng 5m (mặt đường rộng 3,5m, lề đường 2 bên 2*0,75m), đường nhựa; - Từ đường QL10 qua thôn 5, thôn 4 đến ngã ba bia tưởng niệm xã, dài 512m, rộng 4,5m (mặt đường rộng 3m, lề đường 2 bên 2*0,75m), đường nhựa; - Đường từ Nhà văn hoá thôn 2, qua đường trục xã và khu Bảy Mẫu, đến khu đường Thự, dài 2,201km, rộng 4m (mặt đường rộng 2,5m, lề đường 2 bên 2*0,75m), Đường bê tông. - Đường từ QL 10 đến nhà bà Đức dài 391m, rộng 3,2m, lề 2*0,5m, đường Bê tông; - Đường từ bà Đức đến nhà văn hoá thôn 2 dài 286m, rộng 1,5m, đường đất; - Đường từ ngõ ông Minh đến ngõ ông Cường dài 510 m rộng 3.0m đường đất; - Đường từ ngõ chị Ngọc đến Trung tâm giới thiệu việc làm dài 1,072km, rộng 9m (mặt đường rộng 6m, lề đường 2 bên 2*1,5m), Đường nhựa. - Đường liên thôn 7, thôn 8: Từ ông Hậu ông Miêng, dài 632m, rộng 4m (mặt đường rộng 2,5m, lề đường 2 bên 2*0,75m), Đường bê tông; + Đường trục thôn và ngõ xóm: Tổng chiều dài 13,515km, cứng hoá 9,464km, đạt 70%, còn 4,051km là đường đất, gồm các tuyến: * Thôn 1. Tổng chiều dài 1,722km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đoạn từ nhà ông Trọng - nhà ông Nghiệp dài 260m, đường rộng 3,2m (mặt đường rộng 2,5m, lề đường 2 bên 2*0,35m) đường bê tông; - Đoạn từ nhà ông Nội - ra đường QL10 dài 292m, rộng 2,5m, đường vôi trạt; - Đoạn từ ông Nghiệp đến bà Đức dài 140m, rộng 3,5m, lề đường 2*0,5m đường bê tông; - Đoạn từ bà Tài đến ông Nhiên dài 260m, rộng 2,0m, đường bê tông; - Đoạn từ ông Cà đến ông Nghị dài 50m, rộng 3,0m, đường đất. Đường ngõ xóm: - Đoạn từ ngõ ông Khiết đến ông Lưu dài 150m, rộng 2,5m, đường bê tông. - Đoạn từ ngõ ông Sinh đến Bà Lận dài 150m, rộng 2,5m, đường vôi trạt; - Đoạn từ ngõ ông Quảng đến ông Ngạch dài 100m, rộng 2,5m, đường vôi trạt; - Đoạn từ ngõ ông Tấn đến ông Tân dài 320m, rộng 2,5m, đường đất. * Thôn 2: Tổng chiều dài 0,949km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đường từ ngõ bà Nạp đến ông Khánh dài 468m, rộng 2,5m, đường Bê tông; - Đường từ ông Nhưỡng - ông Thuế dài 189m, rộng 2,5m, đường bê tông; - Đoạn từ QL 10 đến giếng chuyên gia dài 167m, rộng 4m, đường bê tông. Đường ngõ xóm: - Đoạn từ nhà ông Tăng - Dung Lành dài 125m, rộng 1,7m, đường vôi trạt; * Thôn 3: Tổng chiều dài 1,504km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đường từ ông Quảng - Đường QL10 dài 360m, đường rộng 3,2m (mặt đường rộng 2,8m), đường bê tông; - Đường qua nhà văn hoá - Trạm Ytế dài 90m, rộng 3m, đường bê tông; - Đường từ nhà ông Hùng – bà Đến dài 120m, rộng 2,2m, đường Bê tông; - Đường từ nhà bà Đến - ông Hưng dài 300m, rộng 2,2m, đường vôi chạt; Đường ngõ xóm: - Đường từ nhà văn hoá - bà Mây dài 145m, rộng 2m, đường vôi trạt; - Đường từ Đình - ông Tạch dài 156m, rộng 2,5m, đường vôi trạt; - Đường từ Đình - bà Sen dài 123m, rộng 2,5m, đường vôi trạt; - Đường từ bà Ri - ông Thanh dài 210m, rộng 2,5m, đường vôi trạt; * Thôn 4: Tổng chiều dài 1,821km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đường từ ngõ bà Chấn - đường QL10 dài 183m, rộng 3m, đường bê tông; - Đoạn từ QLộ 10 ngõ ông Sỹ - ông Nguyên dài 289m, rộng 2,5m, đường đất. - Đoạn từ ngõ bà Tâm - ông Quảng dài 120m, rộng 2,5m, đường đất. Đường ngõ xóm: - Đoạn từ ông Đượng – bà Kính dài 268m, rộng 2,5m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ông Thắng - ông Điểm dài 75m, rộng 2,5m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ông Tài - ông Giăng dài 97m, rộng 2,5m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ông Thủy - ông Giang dài 120m, rộng 2,3m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ngõ ông Xộp - ngõ ông Điêm dài 75m, rộng 2,5m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ngõ ông Quyến - ngõ bà Mai dài 70m, rộng 2,4m, đường vôi chạt. - Đoạn từ ngõ bà Khưởng - ông Xuân dài 315m, rộng 2,5m, đường vôi chạt. - Đoạn từ ngõ bà Nguyệt - bà Biếc dài 120m, rộng 3,0m, đường vôi chạt. - Đoạn từ ông Bật - ông Tú dài 89m, rộng 2,0 m, đường vôi chạt. * Thôn 5: Tổng chiều dài 1,761km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đoạn từ nhà bà Hoan - QL10 dài 225m, rộng 2,5m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ông Lăng - xưởng ông Quang dài 174m, rộng 1,5m, đường vôi chạt; - Đoạn từ bà Tính - bà Hồng dài 247m, rộng 2,4m, đường đất; Đường ngõ xóm: - Đoạn từ bà Bình - bà Đắp dài 175m, rộng 2,4m, đường vôi chạt; - Đoạn từ anh Hưng - bà Phạch dài 167m, rộng 2,0m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ông Huấn - Trung tâm giới thiệu việc làm dài 200m, rộng 2,0m, đường vôi chạt; - Đoạn từ bà Khanh - bà Mơ dài 200m, rộng 2,2m, đường vôi chạt; - Đoạn từ bà Hoan - ông Lằn dài 145m, rộng 2,3m, đường vôi chạt; - Đoạn từ bà Luyến - ông Chuyền dài 138m, rộng 1,8m, đường vôi chạt; - Đoạn từ ngõ ông Khường - ông Chuốc dài 90m, rộng 3m, đường vôi chạt. * Thôn 6: Tổng chiều dài 1,186km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đoạn từ ngõ ông Nam - ông Thường dài 280m, rộng 2,5m, đường bê tông; Đường ngõ xóm: - Đoạn từ Bà Điệp - Bà Rành dài 100m, rộng 3,2m, đường bê tông; - Đoạn từ ngõ Bà Tuyết - ông Tuyền dài 75m, rộng 2,5m, đường bê tông; - Đoạn từ ngõ bà Mùi - ông Tình dài 130m, đường rộng 2,2m (mặt đường rộng - Đoạn từ ngõ ông Bảy - bà Vuôn dài 120m, rộng 2,1m, đường bê tông; - Đoạn từ ngõ ông Quyền - anh Cường - chị Mai dài 190m, rộng 3m (đường bê tông: 60m, 130m là đường đất); - Đoạn từ ngõ Bà Ánh - ông Thu dài 112m, rộng 2,3m, đường vôi trạt; - Đoạn từ ngõ ông Cà - ông Tiến dài 89m, rộng 2,6m, đường vôi trạt; - Đoạn từ ngõ ông Nam - ông Chiến dài 90m, rộng 2,5m (mặt đường rộng1m), đường bê tông. * Thôn 7: Tổng chiều dài 2,251km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đoạn từ ngõ ông Tăng - ngã ba đường liên tỉnh dài 450m, rộng 3m, đường bê tông; - Đoạn từ nhà ông Khớ - bà Thủy, dài 109m, rộng 4,5m (mặt đường rộng 3m, lề đường 2 bên 2*0,75m), đường bê tông; - Đoạn từ ngõ ông Vượng - Cống Sập dài 190m, rộng 3,5m, (mặt đường rộng 2,5m, lề đường 2 bên 2*0,5m), đường bê tông; - Đoạn từ ngõ ông Khoa - nhà ông Đà dài 120m, rộng 3,0m, đường bê tông; Đường ngõ xóm: - Đoạn từ bà Nhung - ông Bưởi dài 325m, rộng 2,5m, đường đất; - Đoạn từ bà Sen - ông Khôi dài 287m, rộng 2,2m, đường đất; - Đoạn từ ông Biên - ra lò ngói dài 310m, rộng 2,3m, đường đất. - Đoạn từ ông Trực - bà Thoát dài 190m, rộng 2,4m, đường đất. - Đoạn từ ông Thường - ông Bắc dài 150m, rộng 2,4m, đường đất. - Đoạn từ ông Kháng - ông Phần dài 120m, rộng 2,4m, đường đất * Thôn 8: Tổng chiều dài 1,243km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đoạn từ ông Miêng - ông Quận dài 348m, rộng 3m, đường bê tông; - Đoạn từ ông Hướng - ông Thăng dài 446m, rộng 2m, đường đất; Đường ngõ xóm: - Đoạn từ ông Trưởng - Bà Na dài 115m, rộng 2,4m, đường vôi chạt; - Đoạn từ bà Cần - ông Văn dài 70m, rộng 2,4m, đường đất; - Đoạn từ bà Mãi - ông Bính dài 80m, rộng 2,2m, đường đất; - Đoạn từ Đình - ông Nhất dài 184m, rộng 2,2m, đường đất; * Thôn Núi. Tổng chiều dài 1,078km, gồm các tuyến: Đường trục thôn: - Đường từ ông Cà qua ngõ bà Mỵ đến ông Thành dài 434m, rộng 3m, đường đất; - Đường từ bà Thanh - ông Thành dài 108m, rộng 3,5m, bê tông; - Đường từ ông Thông - ông Cao dài 210m, rộng 3,5m, bê tông; - Đường từ ông Nghì - ông Mậu dài 251m, rộng 3,5m, bê tông; - Đoạn từ nhà anh Sĩ - hết nhà Ô. Cà dài 75 m, rộng 3,5m, bê tông. + Đường giao thông trục chính nội đồng: dài 8,241km. Trong đó cứng hóa và bê tông hóa 3,714/8,241km đạt 45% còn lại 4,527km là đường đất, gồm: * Thôn 1. Tổng chiều dài 1,15km, gồm: - Đường từ nhà Văn hoá thôn 2 đến ngõ bà Về dài 850m, đường rộng 3,5m, (mặt đường 2,5m, lề 2*0,5m), đường bê tông; - Đường từ VAC - Đường Đa dài 300m, đường rộng 1,5m, đường đất. * Thôn 3. Đường nối từ ngã tư lăng - xuống nghĩa trang dài 300m, đường rộng 3,5m (mặt đường rộng 2,5m, lề 2*0,5m), đường bê tông; * Thôn 4. Tổng chiều dài 450m, gồm: - Đường từ khu Bảy Mẫu thôn 4 đến hè ông Gội thôn 5 dài 450m, đường rộng 2,0m, đường đất; * Thôn 5. Tổng chiều dài 400km, gồm: - Đường từ hè ông Chấm- ngã tư Năng dài 250m, đường rộng 2,5m (mặt đường rộng 2,5m, lề 2*0,5m), đường bê tông; - Đường từ ngõ ông Toan đến khu Đa chết dài 150m, đường rộng 3,5m (mặt đường rộng 2,5m, lề 2*0,5m), đường bê tông. * Thôn 7. Tổng chiều dài 1,990km, gồm: - Đoạn từ ông Đà - ông Giang dài 570m, rộng 2,5m, đường bê tông; - Bà Thủy - qua đồng - ra kênh Hòn Ngọc dài 275m, đường rộng 2,5m, đường đất; - Ông Khoa thôn 7 đến kênh Hòn Ngọc dài 345m, đường rộng 2,5m, đường đất; - Ông Thịnh - ngã ba đường liên tỉnh dài 300m, đường rộng 2,5m, đường bê tông; - Ngã ba liên tỉnh - ông Gai - ngã tư dài 275m, đường rộng 5m, đường đất; - Sân vận động - ông Lễ - ra đồng dài 225m, đường rộng 2m, đường đất. * Thôn 8. Tổng chiều dài 2.950km, gồm: - Đoạn từ Quán bà Tường - ngõ ông Chi dài 594m, đường rộng 3,5m (mặt đường rộng 2,5m), đường bê tông; - Ông Huynh - nghĩa trang Trúc Sơn dài 600m, đường rộng 3,5m (mặt đường rộng 2,5m), đường bê tông; - Từ ông Toản đến ông Quynh (Ông Học - ông Quynh dài 257m, đường rộng 3m, đường đất; Ông Toản - ông Xây dài 223m, đường rộng 3,0m, đường đất); - Ông Tân - khu nghĩa trang dài 740m, đường rộng 1,7m, đường đất; - Ông Vân - khu Miếu dài 167m, đường rộng 2,0m, đường đất; - Đoạn từ ông Túy - ông Dưỡng dài 120m, rộng 2,5m, đường đất; - Đoạn từ nghĩa trang - hè Ô. Cấm dài 250m, rộng 2,5m, đường đất; * Đường QH mới Đoạn từ ngõ ông Trưởng thôn 3 đến Bãi Đền dài 900m, Chưa đạt so với yêu cầu của tiêu chí. Biểu 2: Hiện trạng đường giao thông TT Loại đường Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu (km) Tổng số Đã được B.tông hóa, nhựa hóa Tổng số Xây dựng mới Nâng cấp 1 Đường trục xã, liên liên thôn 8,533 7,737 796 796 2 Đường trục thôn, ngõ xóm 13,515 9,464 4,051 4,051 4 Đường trục chính nội đồng 8,241 3,714 4,527 900 3,627 Tổng số 30,289 20,915 9,374 900 8,474 2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi. 2.1. Theo tiêu chí: - Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh đạt 75%; - Tỉ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85%. 2.2. Thực trạng: Hệ thống kênh mương trên địa bàn xã có tổng chiều dài 21,772km. Trong đó: * Kênh cấp nguồn do Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi huyện quản lý là: - Từ trạm bơm Cây Đề - kênh Hòn Ngọc dài 425m (rộng 6m, cao 6m) mương đất; - Kênh hút trạm bơm Đồng Mễ dài 375m (rộng 6m, cao 3m) mương đất; - Kênh hút dài 350m (rộng 7m, cao 1,8m) mương đất. * Kênh mương do xã quản lý là 20,622km, đã cứng hóa được 8,540km đạt 40,4% còn lại 12,082km là mương đất. Cụ thể là: + Thôn 1 có chiều dài 2,753km. Đã cứng hóa 516m, còn 2,237km chưa được cứng hóa, gồm các tuyến: - Bà Nự - qua vườn cây ăn quả - kênh Hòn Ngọc dài 910m (rộng 1,8m, cao 0,6m) mương đất; - Mương tưới dài 256m (rộng 0,8m, cao 1,2m) mương xây; - Mương từ ao ông Toán - kênh Hòn Ngọc dài 95m (rộng 0,8m, cao 0,4m) mương đất; - Mương của đình dài 710m (rộng 6m, cao 1,2m) mương đất; - Mương Mả Núi dài 152m (rộng 0,7m, cao 0,4m) mương đất; - Mương ngõ Tẹo dài 170m (rộng 1,2m, cao 0,5m) mương đất; - Mương đường Kẹp dài 200m (rộng 0,8m, cao 0,5m) mương đất; - Mương hè Đình - ngõ Tẹo dài 260m (rộng 0,6m, cao 1m) mương bê tông. + Thôn 2 có chiều dài 383m. Đã cứng hóa đạt 100% - Mương từ thôn 2 đến thôn 3 dài 383m (rộng 0,8m, cao 1,2m) mương xây. + Thôn 3 có chiều dài 2,032km. Đã cứng hóa 1,2km, còn 0,832km chưa được cứng hóa, gồm các tuyến: - Từ thôn - xuống nghĩa địa dài 650m (rộng 1m, cao 0,8m) mương bê tông; - Mương khu 7 mẫu - Quán mới - Xóm 2 dài 300m (rộng 1m, cao 0,8m) mương bê tông; - Mương ông Vô dài 350m (rộng 1,2m, cao 1m) mương đất; - Mương đường đỏ dài 202m (rộng 0,8m, cao 0,8m) mương đất; - Mương tiêu thôn (1,2,3) dài 530m (rộng 3m, cao 1,3m) kè 250m, còn lại 280m là mương đất; + Thôn 4. Tổng chiều dài 1,4km. Đã cứng hóa 0,95km, còn 0,45km chưa được cứng hóa, gồm: - Mương từ khu Bảy Mẫu thôn 4 đến hè ông Gội thôn 5 dài 450m, mương đ

File đính kèm:

  • docMau De An Xay Dung Nong Thon Moi Xa Dong Son.doc
Mẫu đơn liên quan