Hợp đồng lắp ráp thiết bị khoa học kỹ thuật
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng lắp ráp thiết bị khoa học kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LẮP RÁP THIẾT BỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT Số:………/HĐXL
- Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước.
- Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành.
- Căn cứ vào biên bản cuộc họp giữa hai bên, ngày
hôm nay, ngày tháng năm
Tại địa điểm: Chúng tôi gồm:
Bên có nhu cầu lắp ráp
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Telex: Fax:
Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
Đại diện bởi: Chức vụ:
(Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày tháng năm Do chức vụ ký.)
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
Bên nhận lắp ráp
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Telex: Fax:
Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
Đại diện bởi: Chức vụ:
(Giấy ủy quyền số: (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày tháng năm Do chức vụ ký.)
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Hai bên cùng thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nọi dung công việc
1. Bên A giao cho Bên B lắp ráp thiết bị khoa học kỹ thuật có tên là: .
Bao gồm những công việc cụ thể sau:
-
-
-
2. Bên A phải cung cấp đầy đủ các tài liệu và thông tin ban đầu cùng với toàn bộ những phụ tùng của thiết bị cần lắp ráp.
3. Bên B có trách nhiệm lắp ráp xong thiết bị, tiến hành việc vận hành thử, đảm bảo cho Bên A có thể sử dụng thiết bị vào hoạt động phục vụ sản xuất kinh doanh.
Điều 2: Về vật tư và tiền vốn
1. Những vật tư, nguyên liệu phụ, phục vụ cho việc lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị máy móc do Bên A có trách nhiệm cung ứng đầy đủ, kịp thời và đúng chất lượng, đủ số lượng cần thiết theo nhu cầu của công việc.
2. Tiền vốn ứng trước phục vụ cho các hoạt động lắp ráp và vận hành bên A phải chi cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng (hoặc khi bắt đầu thực hiện hợp đồng).
Lưu ý: Những vật tư, nguyên liệu phụ bên A hiện tại không có thì có thể quy thành tiền, giao luôn cho bên B tự mua sắm đúng tiêu chuẩn, chất lượng đã thỏa thuận.
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
1. Bên B có trách nhiện thực hiện các hoạt động lắp ráp trong thời gian là ngày (tháng).
2. Khi tổ chức vận hành thử, bên B phải thông báo cho bên A kiểm tra trước việc lắp ráp và cùng tham gia vận hành thử (nếu là phương tiện vận tải, thiết bị cần phạm vi hoạt động lớn, bên A có trách nhiệm bố trí địa điểm vận hành thử).
Điều 4: Trách nhiệm bảo hành, hướng dẫn sử dụng
1. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn quy trình sử dụng, đảm bảo phát huy hết tính năng, tác dụng của thiết bị và những điểm cần lưu ý trong quá trình vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị.
2. Việc bảo hành thiết bị, các mối hàn, mối ráp do bên B chịu trách nhiệm trong thời hạn……..tháng (nếu bên B đồng thời là người sản xuất thiết bị đó, nếu không chỉ chịu trách nhiệm bảo hành trong phạm vi các dịch vụ do bên B thực hiện).
Điều 5: Thời hạn thanh toán công dịch vụ
1. Bên A có trách nhtệm thanh toán công dịch vụ cho bên B tổng cộng là chia thành các đợt:
- Đợt 1: vào ngày
- Đợt 2: vào ngày
v.v…
2. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt (có thể là chuyển khoản qua ngân hàng).
Điều 6: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này, sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế và dịch vụ khoa họa – kỹ thuật.
Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện, hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, thì sẽ bị phạt tới……….% giá trị phần hợp đồng (cao nhất là 12 %).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành… Mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được, sẽ thống nhất chuyển vụ việc tới tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày đến ngày
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.
Hợp đồng này được lập thành bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ bản.
Gửi cơ quan bản (nếu cần).
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ: Chức vụ:
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu0
File đính kèm:
- file_download_1241891142.doc