Đơn tố cáo, khiếu nại (Thủ tục xử lý đơn thư)

doc12 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đơn tố cáo, khiếu nại (Thủ tục xử lý đơn thư), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ tục xử lý đơn thư - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tiếp nhận đơn Công dân chuẩn bị đầy đủ thủ tục theo quy định và gửi đơn, tài liệu có liên quan tại trụ sở UBND tỉnh. Cán bộ tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến. + Bước 2: Phân loại và xử lý đơn Đối với đơn khiếu nại: (+) Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh và có đủ các điều kiện để giải quyết thì thụ lý giải quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn theo Mẫu số 01-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ (+) Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh nhưng lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì không thụ lý giải quyết nhưng phải hướng dẫn hoặc trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý theo Mẫu số 02-KN ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ Đối với đơn tố cáo: Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: Trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo, ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản hoặc yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện (tối đa không quá 05 người) để trình bày nội dung tố cáo. (+) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, các nội dung khác và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày. Đối với tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình nhưng lại thuộc các trường hợp không thụ lý giải quyết và người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 02-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Đối với tố cáo tiếp thuộc trường hợp không giải quyết lại được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp và đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết tố cáo nếu không có tình tiết mới. Văn bản thông báo thực hiện theo Mẫu số 03-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Đối với tố cáo đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh lập Phiếu đề xuất để trình người giải quyết tố cáo xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 04-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. (+) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. (+) Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì cơ quan, tổ chức nhận được tố cáo có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc tố cáo đó cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. (+) Trường hợp hành vi bị tố cáo gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính mạng, tài sản của công dân thì cơ quan, tổ chức nhận được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho cơ quan công an, cơ quan khác có trách nhiệm ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm. Đối với đơn phản ánh, kiến nghị: Xem xét giải quyết hoặc chuyển cho cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật. - Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. - Hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị + Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo phản ánh, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ - Thời hạn giải quyết: + Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn; đối với đơn tố cáo thuộc trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; + Đối với đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. - Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan thuộc UBND tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): - Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức. - Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (ban hành kèm theo Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra) hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ. - Phí, lệ phí: Không - Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không thuộc một trong các trường họp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại và các trường hợp sau: + Đơn tố cáo mà không ghi tên, không có chữ ký trực tiếp của người tố cáo, không ghi địa chỉ, sao chụp chữ ký hoặc tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; + Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; + Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. - Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13, Luật Tố cáo số 03/2011/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 07/2013TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy đinh Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo. Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……..., ngày..….tháng....….năm ......… ĐƠN TỐ CÁO Kính gửi: .......................................................(1) Tên tôi là:............................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................... Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:...................................(2) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. Nay tôi đề nghị:.................................................................................................(3) ............................................................................................................................... Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai. Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) (1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo. (2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo. (3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tư do – Hạnh phúc ......., ngày....tháng .....năm... ĐƠN KHIẾU NẠI Kính gửi:................................................(1) Họ và tên:....................................................................(2); Mã số hồ sơ .....................(3) Địa chỉ :............................................................................................................................ Khiếu nại.....................................................................................................................(4) Nội dung khiếu nại......................................................................................................(5) ......................................................................................................................................... (Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có) Người khiếu nại (ký và ghi rõ họ tên) (1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. (2) Họ tên của người khiếu nại, - Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện. - Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. (3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi. (4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai? (5) Nội dung khiếu nại - Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại; - Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có); MẪU SỐ 01 - TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ) ………..(1)………. ………(2)…… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------   BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm tại …………………………………… I. Thành phần làm việc gồm: 1. Người tiếp nhận tố cáo: - Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………… - Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………… 2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo): Ông (bà) ……………………………………………………………………………… Địa chỉ …………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ……………… Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………… (3) …………………… II. Nội dung tố cáo: …………………………………… (4) ……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… III. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp: …………………………………… (5) ……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… IV. Yêu cầu của người tố cáo: …………………………………… (6) ……………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… Buổi làm việc kết thúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..) Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.   Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) Người tiếp nhận tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo. (3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có). (5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng. (6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo... MẪU SỐ 01-KN (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ) ……….(1)……….. ……….(2)……….. -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: …/TB-……. ……., ngày … tháng … năm … THÔNG BÁO Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3) Kính gửi: ……………….(4)………………… Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)............... Địa chỉ:...................................................................................................................... Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………..(5)............................... Khiếu nại về việc …………………………………(6)................................................... .................................................................................................................................. Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7)..................................................................................... Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ... Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.    Nơi nhận: - Như trên; - ….(8)….; - …..(9)….; - Lưu: VT, hồ sơ. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại. (3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu" hoặc "lần hai". (4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại). (5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (6) Tóm tắt nội dung khiếu nại. (7) Người giải quyết khiếu nại. (8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có). (9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức). MẪU SỐ 02-KN (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ) ……….(1)……….. ……….(2)……….. -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Số: …/TB-……. ……., ngày … tháng … năm … THÔNG BÁO Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại Kính gửi: ……………..(3)……………. Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........ Địa chỉ:........................................................................................................................ Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)........................... Khiếu nại về việc ………………………………………………….(5)............................. Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây: ………………………………………………………………..(6)........................................ .................................................................................................................................... Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.  Nơi nhận: - Như trên; - ….(7)….; - …..(8)….; - Lưu: VT, hồ sơ. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại. (3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại). (4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân. (5) Tóm tắt nội dung khiếu nại. (6) Lý do của việc không thụ lý giải quyết khiếu nại. (7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có). (8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức). MẪU SỐ 02 - TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ) ……..(1)……. ………(2)……… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……./TB-…… …….., ngày … tháng … năm … THÔNG BÁO Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo Ngày ... tháng ... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của ...(4)….. với nội dung: ………………….……………………. (5) ............................................................... (Tố cáo do ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến). Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết. Lý do: …………………………….. (7) ……………………………………………… Vậy thông báo để ông (bà) biết./.   Nơi nhận: - Người tố cáo; - …(6)…; - Lưu: VT, hồ sơ. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo. (3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo (4) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo. (5) Nội dung tố cáo không được thụ lý. (6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người giải quyết tố cáo (nếu có). (7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định về trường hợp không thụ lý giải quyết tố cáo). MẪU SỐ 03 - TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ). ………..(1)………. ………(2)……… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: ……./TB-….. ……., ngày … tháng … năm …   THÔNG BÁO Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp Ngày ... tháng ... năm ...... ..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung: ……………………………….. (4) ............................................................................ (Tố cáo do ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến). Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do: ………….. (8) …………………………………………………………. Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên. Vậy .. .(2)... thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.     Nơi nhận: - Người tố cáo; - …(5)…; - …(6)…; - …(9)…; - Lưu: VT, hồ sơ. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo. (3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo. (4) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó. (5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có). (6) Người đã giải quyết tố cáo theo thẩm quyền. (7) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành. (8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp". (9) Người bị tố cáo. MẪU SỐ 04 - TC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ). ……..(1)………. ………(2)……… ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ………., ngày … tháng … năm…..   PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO Kính gửi: …………………(3)………….………… Ông (bà): ………………………………(4)…………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… Có nội dung tố cáo gửi đến …………………(5)……………………………………… Nội dung tố cáo: - ………………………………………………………………………………………… - ………………………………………………………………………………………… Căn cứ nội dung tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....; Sau khi kiểm tra các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)……………………. xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.   Nơi nhận: -Như trên; - Lưu: VT, hồ sơ. Người đề xuất (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) ____________ (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị lập phiếu đề xuất. (3) Chức danh của người giải quyết tố cáo. (4) Họ tên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố cáo). (5) Người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo. (6) Điều, khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.

File đính kèm:

  • docĐơn tố cáo, khiếu nại (Thủ tục xử lý đơn thư).doc
Mẫu đơn liên quan